-
Câu hỏi:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?
- A. Phản ứng thủy phân.
- B. Độ tan trong nước.
- C. Thành phần phân tử.
- D. Cấu trúc mạch phân tử.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
+ Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+ Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
→ Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Công thức đã viết đúng Este glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) (1) (RCOO)3C3H5 &nbs
- Số công thức cấu tạo este đơn chức, mạch hở X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?
- Bao nhiêu đồng phân este công thức là C3H6O2 bên dưới?
- Đâu không là este trong tổng bốn chất bên dưới?
- Phương pháp làm sạch dầu ăn bám quần áo ?
- Mùi ôi của dầu mỡ là do chất nào gây ra?
- Khi thủy phân a gam 1 chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.
- Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm RCOOH và R’COOH.
- Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp 3 muối gồm RCOONa, R’COONa và R’’COONa.
- Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2.
- Lí do tại sao không dùng xà phòng giặt rửa bằng nước cứng?
- Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b -
- Tìm số H trong X biết đốt cháy triglixerit X được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a.
- Tính m muối thu khi 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 th
- Tính m muối tạo thành cho 26,58g triglixerit X tác dụng NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu đượ
- Ứng dụng nào sau đây không phải glucozơ?
- Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
- Đun 10 ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tá
- Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X có phản ứng tráng gương và hoà tan dược Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?
- Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau.
- Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa 2 gốc glucozơ trong phân tử là gì?
- Trong công nghiệp để sản xuất gương soi, ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với
- Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa.
- Tính kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
- Xác định A biết khi cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa?
- Tính khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân để thu được 162 gam glucozơ?
- Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
- Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X.
- Cho m gam glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
- Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
- Điều chế ancol etylic 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%.
- Tìm cacbohidrat (Z) thõa mãn chuyển hóa: (Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch?
- Thực nghiệm nào trong 4 thực nghiệm không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
- Tinh bột và xenlulozơ khác nhau đâu?
- Công ty The Goodyear Tire & Rubber là 1 trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898.
- Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thể kỉ 19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu sản xuất cao su thiên nhiên. Mắt xích của cao su thiên nhiên được viết thu gọn là
- Cho 4 phát biểu sau, hãy tính tổng bao nhiêu phát biểu đúng? (a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit. (c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala. (d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
- Phát biểu nào sau đây không đúng về các amin, protein?
- Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy 1 amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2&
- Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M.