-
Câu hỏi:
Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
- A. 360 gam.
- B. 300 gam.
- C. 270 gam.
- D. 285 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B
(C6H10O5)n → nC6H12O6
nC6H12O6 - nC6H10O5.75% = (360 : 162).75% = 1,67 mol
→ m = 1,67.180 = 300 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
- Natri hiđrocacbonat có công thức là
- Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
- Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
- Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?
- Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
- Theo Are – ni – ut, chất nào dưới đây là bazơ?
- Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là
- Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
- Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
- Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
- Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
- Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
- Công thức của tripanmitin là
- Đá vôi chứa thành phần chính là
- Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
- Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí?
- Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch
- Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng kim loại Cu tạo ra là:
- Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Phản ứng nào sau đây không đúng?
- Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
- Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
- Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
- Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
- Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
- Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
- Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối so với Hiđro là 29,5) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là
- Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được 99,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
- Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y
- Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
- Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O.
- Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
- Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY < MX < 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4. Cho các phát biểu sau:
- Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
- Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muố