-
Câu hỏi:
Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ \(\frac{1}{6}\). Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:
- A. Aaa \(\times\) Aaaa.
- B. AAa \(\times\) AAaa.
- C. Aa \(\times\) Aaaa.
- D. Aa \(\times\) AAaa
Đáp án đúng: A
Tỉ lệ kiểu gen \(aaa=\frac{1}{6}=\frac{1}{2} \times \frac{1}{3}\)
Kiểu gen aaa do sự kết hợp giữa giao tử \(aa\) và giao tử \(a\)
Ta có kiểu gen \(Aaa\) cho giao tử \(a=\frac{1}{3}\)
Kiểu gen \(Aaaa\) cho giao tử \(aa=\frac{1}{2}\)
Vậy P : \(Aaa \times Aaaa\).YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP ĐỘT BIẾN GEN VÀ ĐỘT BIẾN NST
- Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ ...... Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn
- Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau,
- Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ ....... Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ti lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
- Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST? 1.Mất đoạn
- Một loài thực vật B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng
- Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080Ao
- Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1.Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
- Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là:
- Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ: