-
Câu hỏi:
Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080Ao. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nucleotit khác là 20%; alen b có 3200 liên kết hiđro. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là:
- A. Bbbb.
- B. Bb.
- C. Bbb.
- D. BB.
Đáp án đúng: C
Gen B có tổng số nucleotit là: (4080 : 3.4 ) \(\times\) 2 = 2400.
Gen B có A – G = 20% và A + G = 50% ⇒ A = 35% ⇒ A = T = 840; G = X = 360.
Gen b có G = 800 và A = 400.
Ta có: 1640 = 840 + 400 \(\times\) 2 = B + b \(\times\) 2.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP ĐỘT BIẾN GEN VÀ ĐỘT BIẾN NST
- Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1.Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
- Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là:
- Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ:
- Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet
- Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng
- Đột biến nhiễm sắc thể là:
- Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
- Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là:
- Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ: