-
Câu hỏi:
Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
(1) loại tác nhân gây đột biến.
(2) đặc điểm cấu trúc của gen.
(3) cường độ, liều lượng của tác nhân.
(4) chức năng của gen.
(5) cơ quan phát sinh đột biến.
Số ý đúng là:- A. 3.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 5.
Đáp án đúng: A
1. Tác nhân gây đột biến mạnh ⇒ tần số đột biến cao ⇒ 1 đúng.
2. Gen có cấu trúc càng bền vững càng khó bị đột biến (ví dụ gen có nhiều G-X thì liên kết hidro nhiều, bền hơn, khó đột biến hơn) ⇒ 2 đúng.
3. Liều lượng, cường độ càng lớn ⇒ tần số đột biến càng cao ⇒ 3 đúng.
4. Chức năng của gen và cơ quan phát sinh đột biến không liên quan đến tần số đột biến ⇒ 4 và 5 sai.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐỘT BIẾN GEN
- Hóa chất 5 - BU thường gây đột biến:
- Trình tự mARN như sau: 5 - AUG GGG UGX XAU UUU - 3 mã hóa cho một chuỗi polipeptit gồm 5 axit amin
- Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêôtit và 3120 liên kết hiđrô
- Nói về đột biến gen:1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
- Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
- Gen A dài 4080 A0, trong đó số nu loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,489
- Gen B có 390 G và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b
- Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A - T thành alen d
- Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108,104 đvC
- Gen A dài 4080 A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu