-
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
- A. 6
- B. 4
- C. 5
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Có 4 chất thủy phân trong môi trường kiềm là: triolein; nilon-6,6; tơ lapsan; glyxylglyxin.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2.
- Xác định công thức cấu tạo của este X?
- Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng về amin là?
- Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau ph�
- Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
- Phát biểu nào sau đây là sai về peptit?
- Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
- Tính m muối thu được khi đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ?
- Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
- Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đạm” để cơ thể s�
- Phát biểu nào sau đây là đúng về polime?
- Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70).
- Các α–amino axit đều có
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là bao nhiêu?
- Tính phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X?
- Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X.
- Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2
- Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối.
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
- Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ?
- Loại tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
- Dung dịch C6H5NH2 không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Trường hợp nào tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
- Tính chiều dài của mạch xenlulozơ?
- Tính lượng muối thu được khi đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ?
- Xác định phân tử khối của triglyxerit X?
- Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch riêng biệt là?
- Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amin có công thức phân tử C4H11N?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về aminoaxit?
- Nhận định nào sau đây là sai về amin?
- Xác định số đồng phân thỏa mãn của X?
- Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X.
- Tính khối lượng muối thu được khi đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3?
- Xác định tỉ lệ a : b?
- Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là?
- Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C.
- Tính phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E?
- Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của anc
- Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian.