-
Câu hỏi:
Phân thức \(\dfrac{{x - 3}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) xác định với giá trị:
- A. \(x \ne 2\)
- B. \(x \ne 0\)
- C. \(x \ne 2;\,\,x \ne 0\)
- D. \(x \ne 3\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phân thức \(\dfrac{{x - 3}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) xác định khi \(x.\left( {x - 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 2\end{array} \right.\)
Vậy \(x \ne 2;x \ne 0.\)
Chọn C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
- Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi :
- Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là :
- Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Tìm độ dài đường trung tuyến \(AM\)
- Có diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần ?
- Thực hiện chọn câu trả lời sai:
- Khẳng định cho nào sau đây đúng ?
- Phân thức sau \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng \(1\) khi \(x\) bằng:
- Tổng hai phân thức sau \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
- Khẳng định đã cho nào sau đây sai ?
- Thực hiện phép chia sau \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là :
- Hình vuông có đường chéo là bằng \(4\) thì cạnh của nó bằng :
- Kết quả của phép tính sau \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
- Biểu thức sau \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
- Với \(x = 5\) thì đa thức sau \(10x - 25 - {x^2}\) có giá trị bằng:
- Phép chia sau \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
- Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
- Cho tam giác \(ABC\) có \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,AC\), biết \(MN = 10cm\), độ dài cạnh \(BC\) bằng:
- Hình nào dưới đây chưa chắc có trục đối xứng?
- Chọn câu đúng. Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
- Cho một hình thang có độ dài hai đáy là \(6cm\) và \(10cm\). Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
- Chọn câu đúng. Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
- Cho tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình nào sau đây?
- Cho một hình chữ nhật có kích thước là \(7dm\) và \(2dm\) thì có diện tích là:
- Cho biết \({\left( {x - y} \right)^2}\) bằng:
- Phân thức sau \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\) rút gọn bằng:
- Giá trị của biểu thức sau \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\) tại \(x = - 2\)
- Phân thức sau \(\dfrac{{x - 3}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) xác định với giá trị:
- Khai triển hằng đẳng thức sau \({\left( {x - y} \right)^2}\) được kết quả là
- Cho biết \(\dfrac{A}{{x - 1}} = \dfrac{x}{{1 - x}}\). Khi đó \(A\) bằng
- Kết quả của phép chia sau \(\left( {2{x^2} + x} \right):x\) là
- Rút gọn phân thức sau \(\dfrac{{2x - 2y}}{{x - y}}\) ta được kết quả là
- Cho hình bình hành là \(ABCD\). Khi đó
- Cho một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20m\), chiều rộng \(5m\). Diện tích thửa ruộng bằng
- Phân tích đa thức thành nhân tử: \(x\left( {y - 1} \right) - 3\left( {y - 1} \right)\)
- Phân tích đa thức thành nhân tử: \(4{x^2} - {y^2} + 8\left( {y - 2} \right)\)
- Rút gọn biểu thức: \({\left( {x + y} \right)^2} - {x^2} - {y^2}\)
- Rút gọn biểu thức: \(A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{{x^2} + x}}\) với \(x \ne 0,x \ne - 1\).
- Tìm \(x\) biết: \(3x\left( {x + 2} \right) - x\left( {3x + 5} \right) = 5\)
- Tìm \(x\) biết: \({x^2} - 4 = 0\)