-
Câu hỏi:
Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của phi kim?
- A. 1s2 2s2 2p6 3s2.
- B. 1s2 2s2 2p6.
- C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
- D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Phi kim có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
Ở đáp án D, có 5 electron lớp ngoài cùng
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na bằng 11, trong một nguyên tử Na có bao nhiêu electron?
- Nhóm A bao gồm các
- Có bao nhiêu electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) ?
- Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của phi kim?
- Số electron tối đa trong phân lớp d là
- Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hầu hết các hạt
- Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố s?
- Cấu hình electron của Ca (Z=20) là
- Cấu hình electron của calcium (Z=20) là
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p6. Số hiệu nguyên tử của X là
- Nguyên tố boron có 2 đồng vị: \({}_5^{10}B\) chiếm 18,89% số nguyên tử và \({}_5^{11}B\) chiếm 81,11% só nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của boron là
- Nguyên tử R có phân mức năng lượng cao nhất (ở trạng thái cơ bản) là 2p4. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
- Biết nguyên tử Na có kí hiệu nguyên tử là \({}_{11}^{23}Na\), vậy tổng số hạt p, n, e trong ion Na+ là
- Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có cấu hình electron là
- Nguyên tử Z có 9 proton và 10 neutron. Nguyên tử Y có 10 proton và 10neutron. Phát biểu nào dưới đây về X và Y là đúng?
- Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
- Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số elctron độc thân của M là
- Cho các phát biểu sau, chọn câu phát biểu sai?
- Nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
- Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào orbital (AO)?
- Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
- Cho các nguyên tố: K (Z=19), O (Z=8), Al (Z=13), P (Z=15). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
- Neon (Z=10) tách ta từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tường ứng là 20Ne (91%) và 22Ne (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là
- Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 notron. Số khối của nguyên tử F là
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số proton và số khối của nguyên tử X là
- Nguyên tử khối trung bình của bromine là 79,91. Bromine có hai đồng vị \({}_{35}^{79}Br\)chiếm 54,5%. Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là
- Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử \({}_{13}^{27}Al\) là
- Vị trí của nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p5 trong bảng tuần hoàn là
- Số electron tối đa có trong phân lớp s là
- Cấu hình eletron nguyên tử có Z = 13 là 1s22s22p63s23p1. Phát biểu nào sau đây sai
- Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
- Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong Bảng tuần hoàn là
- Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
- Nguyên tử nào sau đây có 4 electron thuộc lớp ngoài cùng
- Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?
- Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
- Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của nguyên tử X là
- Nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là