-
Câu hỏi:
Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:- A. 0,09.
- B. 0,045.
- C. 0,18.
- D. 0,0225.
Đáp án đúng: B
Xét tính trạng mắt đỏ:
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1: Cái: 50% đỏ
Đực: 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XAXa. mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
⇒ A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
P: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn
F1: cái 50% đuôi ngắn
Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ⇔ gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XBXb. Mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
⇒ B đuôi ngắn >> b đuôi dài
Xét cả 2 tính trạng
P: \(X_{B}^{A}Y \times XX\ (Aa,Bd)\)
F1: đực: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo
⇒ Tỉ lệ kiểu hình F1 ⇔ Tỉ lệ giao tử ruồi cái P cho
⇒ Ruồi cái P cho giao tử: \(X_{B}^{A} = X_{b}^{a} = 40\%,\ X_{b}^{A} = X_{B}^{a} = 10\%\)
Vậy ruồi cái P: \(X_{B}^{A} = X_{b}^{a}\) và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy F1:
Cái: \(20\% X_{B}^{A}X_{B}^{A} : 20\%X_{B}^{A}X_{b}^{a} : 5\%X_{B}^{A}X_{b}^{A} : 5\%X_{B}^{A}X_{B}^{a}\)
Đực: \(20\% X_{B}^{A}Y : 20\%X_{b}^{a}Y : 5\%X_{b}^{A}Y : 5\%X_{B}^{a}Y\)
Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực, cái có KH mắt đỏ đuôi ngắn ở F1
Phép lai này có dạng: \(\left (\frac{2}{5}X_{B}^{A}X_{B}^{A} : \frac{2}{5}X_{B}^{A}X_{b}^{a} : \frac{1}{10}X_{B}^{A}X_{b}^{A} : \frac{1}{10}X_{B}^{A}X_{B}^{a} \right ) \times X_{B}^{A}Y\)
Xác xuất con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn \(X_{B}^{a}Y\)
\(\left ( \frac{2}{5} \times 0,1 + \frac{1}{10} \times 0,5 \right ) \times \frac{1}{2} = 0,045\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
- Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định
- Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
- Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng
- Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường
- Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
- Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường
- Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
- Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX
- Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
- Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền