-
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3, AlCl3 và Al(NO3)3 (trong đó AlCl3 và Al(NO3)3 có số mol bằng nhau). Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị (hình bên)
1) Viết các phương trình phản ứng hoá học để giải thích sự biến thiên của đồ thị.
2) Tính giá trị của m.
Lời giải tham khảo:
1) Viết các phương trình phản ứng hoá học để giải thích sự biến thiên của đồ thị.
Đoạn 1: khối lượng kết tủa tăng nhanh là do sự xuất hiện đồng thời của 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 theo phương trình:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Đoạn 2: khối lượng kết tủa tăng chậm hơn đoạn 1 là do đoạn này chỉ xuất hiện 1 kết tủa Al(OH)3
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Đoạn 3: khối lượng kết tủa giảm dần là do Al(OH)3 bị hoà tan trong Ba(OH)2 dư:
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Đoạn 4: khối lượng kết tủa không thay đổi là do kết tủa BaSO4 không phản ứng với Ba(OH)2.
2) Tính giá trị của m.
Với y=17,1 gam, ta có phương trình phản ứng hoá học:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
a ⇒ 3a 2a (mol)
⇒ mkết tủa = 3a.233 + 2a.78 = 17,1 gam ⇒ a = 0,02
⇒ nSO42- = 0,06 mol
Với x = 0,18 ⇒ nOH- = 0,36 mol, ta có phương trình phản ứng hoá học:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,12 ⇒ 0,36 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có: nNO3-, Cl- = 0,12.3 - 0,06.2 = 0,24 mol
Vì AlCl3 và Al(NO3)3 có số mol bằng nhau nên nNO3- = nCl- = 0,12 mol
m= mAl3+ + mSO42- + mNO3- + mCl- = 0,12.27 + 0,06.96 + 0,12.62 + 0,12.35,5 = 20,7 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bằng kiến thức về phân bón hoá học, em hãy giải thích câu tục ngữ:Lúa chiêm lấp ló đầu bờHễ nghe tiếng sấm p
- Viết công thức hoặc nêu thành phần chính của lân nung chảy, supephotphat, đạm ure,n đạm amoni và giải thích một số kĩ
- X và Y là 2 trong số 4 chất sau: NaCl, FeCl2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.
- Trộn 100 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3 0,1M, thu được 500 ml dung dịch có pH=1. 1) Viết các phương trình phản ứng hoá học đã xảy ra. 2) Tính giá trị của m.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3, AlCl3 và Al(NO3)3 (trong đó AlCl3 và Al(NO3)3
- Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam Mg vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí.
- Nhỏ từ từ 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,3M vào 1 lít dung dịch Y gồm NaHCO3 0,3M và K2CO3 0,3M, thu được V lít kh�
- Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hiđrocacbon X theo sơ đồ và các bước sau đây:Bước 1: Mở khoá
- Tiến hành 4 thí nghiệm nghiên cứu tính chất của hiđrocacbon thơm như sau:Thí nghiệm 1: Cho 0,5 ml brom vào ống nghiệm đự
- Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đ�
- Một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm propin (0,2 mol), propen (0,3 mol), hiđro (0,5 mol) và một ít bột niken.