-
Câu hỏi:
Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F khác nhau về
- A. số electron lớp ngoài cùng.
- B. số electron.
- C. số lớp electron.
- D. số proton.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Tìm A của X?
- Xác định số proton, số nơtron, số electron biết A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40?
- Chọn câu phát biểu sai về TP nguyên tử?
- Số phát biểu đúng trong 5 phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
- Nguyên tố clo nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72.
- M và X là 2 kim loại, tổng số hạt M và X là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42.
- R có tống số hạt cơ bản 52, hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm.
- X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20.
- Nguyên tử X là gì biết điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C.
- T là chất vô cơ XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. CTPT của T là gì?
- XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?
- Số proton, nơtron, electron Clo lần lượt là gì?
- X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 có số khối là 35 vậy số hiệu nguyên tử X là mấy?
- Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Số hiệu nguyên tử của Y là?
- Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Số khối Y là?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng hạt cơ bản 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang đi�
- Số electron và số nơtron nguyên tử 1531P lần lượt là
- Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F khác nhau về
- Nguyên tử 13Al27 có:
- Hiđro có 3 đồng vị là 11H, 21H, 31H ; Oxi có 3 đồng vị là 168O, 178O, 188O. Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:
- Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
- Hợp chất MXa tổng proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4.
- Tìm A và B biết 2 nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. A và B không phản ứng với nhau ở dạng đơn chất. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23.
- Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử chúng có cùng?
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
- Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
- Ý sai về X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20?
- XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng, trong X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số protoncủa XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y là gì?
- Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 2 kim loại đó là gì?
- Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3 ,Công thức hợp chất khí với hidro là:
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là bằng 40. Biết số khối của X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , X thuộc chu kì và nhóm nào ?
- Trong các dãy chất sau, dãy gồm các chất trong phân tử đều có liên kết ion là:
- Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
- Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
- X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết nào bên dưới?
- Tổng proton, nơtron, electron của R thuộc nhóm VIIA là 28 thì CT của R với hidro là gì?
- Cho 2 phản ứng sau, em hãy chỉ ra phát biểu đúng: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Xác định hợp chất ion biết F (3,98), O (3,44), C (2,55), H (2,20), Na (0,93)?
- Xác định loại liên kết ở C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số nơtron. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C.