-
Câu hỏi:
Nguyên tử 27M có cấu hình electrron: 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử M gồm:
- A. 13 proton và 14 nơtron
- B. 13 nơtron và 13 proton
- C. 13 electron và 14 nơtron
- D. 13 electrron và 13 proton
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 17+. Số khối là 35. Số nơtron là
- Chất khử là chất gì?
- Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam một kim loại (nhóm IA) vào nước thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Kim loại đó là
- Trong phân tử CO2, cacbon có
- Trật tự tăng dần tính axit nào dưới đây là đúng (biết C(Z=6), N(Z=7), Si(Z=14))?
- Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
- Nguyên tố X có cấu hình electron:1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất chứa 46,7% R về khối lượng. Nguyên tử khối R là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
- Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R là
- Cho các phản ứng sau:(1). 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2(2).
- Cho A có cấu hình:1s22s22p63s23p5. Nguyên tố A là nguyên tố gì?
- Nguyên tử X có tổng số các loại hạt cơ bản là 18. Xác định X?
- Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố:X: 1s22s22p63s23p1 Y: 1s22s22p63s2 &nb
- Trường hợp nào sau đây các chất đều tồn tại liên kết ion?
- Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị 109Ag(chiếm 44%) và BAg. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88.
- Số oxi hoá của Cl trong phân tử HClO, HCl, KClO3 lần lượt là
- Số electron tối đa trên lớp electron thứ n (n: số thứ tự của lớp), (n ≤ 4) là
- Nguyên tử M có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s1. Ion M+ có cấu hình là
- Cacbon tự nhiên có 2 đồng vị: ({}_6^{12}C) và ({}_6^{13}C) trong đó ({}_6^{12}C) chiếm 98,9%; ({}_6^{13}C) c
- Cho các nguyên tố: Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần như sau
- Ion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là
- Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O.
- Hợp chất nào sau đây tồn tại liên kết cộng hoá trị?
- Cho X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2. Vậy X có số lớp electron là
- Cho phương trình: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong phản ứng trên
- Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện tích là
- Để tạo thành cation Al3+ thì nguyên tử Al phải
- Một nguyên tử R có 111 electron và 141 notron. Kí hiệu đúng của nguyên tử R?
- Nguyên tử 27M có cấu hình electrron: 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử M gồm:
- X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA.
- Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
- Cho 2 NT X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
- Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
- NT X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
- Nguyên tử của NT nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
- Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
- Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
- Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử?
- Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là