-
Câu hỏi:
Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
- A. ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.
- B. ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
- C. ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.
- D. ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Cấu hình e của R+: 1s22s22p63s23p6
=> cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p6 4s1
R ở ô 19 chu kì 4 nhóm IA
=> Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong tự nhiên đồng (Cu) có 2 đồng vị bền là 63Cu và 65Cu.
- Nguyên tử nguyên tố X tổng số hạt cơ bản là 34 hạt.
- Nguyên tử của nguyên tố B tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện.
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Nguyên tố X là?
- Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
- Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu?
- Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
- Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là:
- Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
- Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo số phân tử hidroclorua HCl là:
- Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
- Electron thuộc lớp nào đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
- Mức năng lượng các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
- Những electron năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
- Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của T là
- Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?
- Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
- Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li ?
- Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 22. Vậy cấu hình electron của A là:
- Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
- Nhóm nguyên tố tập hợp nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
- Cho nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:X1: 1s22s22p63s2
- Cho 3 nguyên tố A, B, C cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1; 3s23p5.
- Các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định
- X và Y (ZX
- Nguyên tố R tạo được ion R+, cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
- Trong một chu kỳ, chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhó
- Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
- Cho nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12).
- Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là
- Nhận định nào sau đây chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
- Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:
- Cho độ âm điện của nhôm là 1,61 và độ âm điện của S là 2,58. Liên kết hoá học trong phân tử Al2S3 là:
- Cho phát biểu sau:(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
- Nguyên tố X thuộc IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Nguyên tố Canxi số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion.
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
- Cho các chất và ion sau: Mg, Cl2, Fe2O3, Fe3O4, NO2, H2S, Fe2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: