-
Câu hỏi:
Trong phòng TN, người ta dùng hiđro để khử Fe2O3 thu được 11,2 g Fe và hơi nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Lời giải tham khảo:
a) Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
b) Theo bài ta có nFe = 0,2 mol
- Theo PTPU : nFe2O3 = 1/2 nFe = 0,1 mol
→ mFe2O3 = 0,1.160 = 16 g
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- H2O phản ứng được với chất nào sau đây:
- Chất nào sau đây là oxit
- Hòa tan 12 gam muối ăn vào 108 gam nước. nồng độ % của dung dịch là:
- Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. CTHH của oxit là:
- Thể tích khí H2 ( đktc) của 4g H2 là
- Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, ta có thể cho Zn tác dụng với:
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
- Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau về Oxit
- Phát biểu nào đúng về dung dịch?
- Trong những PTHH sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
- Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các hóa chất Fe2O3, K2O, P2O5 ?
- Hoà tan 8 gam NaOH vào nước, thu được 100ml dung dịch.Nồng độ mol của dung dịch thu được là
- Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau .a.
- Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: SO2, Fe2O3 , Al(OH)3 , CuSO4
- Bằng phương pháp hóa học nào nhận biết 3 chất rắn sau: Na2O; P2O5 ; NaCl
- Người ta dùng hiđro để khử Fe2O3 thu được 11,2 g Fe và hơi nước.