-
Câu hỏi:
Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2 = 25km/h . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?
- A. 16,75 km/h.
- B. 17,75 km/h.
- C. 18,75 km/h.
- D. 19,75 km/h.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu là: \({t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{s}{{2.15}} = \frac{s}{{30}}\).
Thời gian đi nửa đoạn đường cuối là: \({t_2} = \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \frac{s}{{2.25}} = \frac{s}{{50}}\)
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là: \({v_{tb}} = \frac{s}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{s}{{s.\left( {\frac{1}{{30}} + \frac{1}{{50}}} \right)}}\) = 18,75 km/h
Đáp án đúng là C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:
- Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
- Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là
- Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
- Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2 = 25km/h . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?
- Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy.
- Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.
- Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?
- Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
- Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
- Biết 1 vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí.
- Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
- Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
- Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là
- Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?
- Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
- Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Gọi α αlà góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\vec F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \). Nếu \(F = \sqrt {{\rm{F}}_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{ + F}}_{\rm{2}}^{\rm{2}}} \) thì:
- Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó −→ F 1 F1→ và → F 2 F→2 hợp với nhau góc 60 0 . 600. Lực → F 3 F→3 vuông góc mặt phẳng chứa −→ F 1 F1→ và → F 2 F→2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.
- Công thức tính moment lực đối với một trục quay
- Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho \(\frac{1}{4}\) chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g = 10m/s2.
- Theo định luật 1 Newton thì
- Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng là 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong
- Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
- Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
- Lực căng dây được kí hiệu là
- Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S 1 = S 2 = S 3 = 4 S 4 ; ρ c a t = 3 , 6 ρ n u o c m u o i = 4 ρ n u o c S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?
- Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do
- Công suất là đại lượng
- Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?
- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?
- Hãy kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?
- Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí
- Chọn đáp án đúng về quỹ đạo
- Có ba điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m.
- Biểu thức nào cho dưới đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy c
- Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
- Chọn đáp án đúng về chuyển động.
- Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0 = 2m/s Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g = 10m/s2.