-
Câu hỏi:
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm M cách mặt đất một khoảng 2m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 8,4m/s. Cho g=10m/s2
- A. 0,6m
- B. 3,53m
- C. 7,2m
- D. 4,2m
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \( {{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \( {{\rm{W}}_{cd}} = \frac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \frac{1}{2}m{v^2}}\\ { \to {h_{max}} = \frac{{{v^2}}}{{2g}} = \frac{{{{8,4}^2}}}{{2.10}} = 3,528m} \end{array}\)
Đáp án: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765 mmHg. Biết khối lượng riêng của khí ôxi ở điều kiện chuẩn là 1,29kg/m3. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn. Khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây bằng
- Một bình bằng thép dung tích 30l chứa khí Hiđrô ở áp suất 6MPa v| nhiệt độ 370C. Dùng bình này bơm để bơm các quả bóng bay dung tích mỗi quả 1,5l, áp suất và nhiệt độ khí trong mỗi quả bóng là 1,05.105 Pa và 120C. Số quả bóng bay bơm được là
- Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 0C và áp suất 1,01.105Pa là 1,29kg/m3 .Khối lượng riêng của không khí ở 1000C và áp suất 2.105Pa bằng
- Một bóng th{m được chế tạo để có thể tăng b{n kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K, bán kính của bóng khi bơm bằng
- Trong một động cơ điêzen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 6270C được nén để thể tích giảm bằng 1/3 thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng
- Một lượng khí có thể tích 200 cm3 ở nhiệt độ 160C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là
- Một xi lanh kín cách nhiệt được chia làm hai phần bằng nhau bới một pít tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài l0 = 20 cm chứa một lượng khí giống nhau ở nhiệt độ 270C. Đun nóng phần 1 pít tông dịch chuyển không ma sát về phía phần 2. Khi pít tông dịch chuyển một đoạn 2cm thì nhiệt độ mỗi phần đều thay đổi một lượng T. Nhiệt độ khí ở phần 1 khi đó là
- Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 lít ở 270C. Biết diện tích tiết diện pit-tông S=150cm2, không có ma sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng đến 1500C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là
- Biết 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2g/lít. Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
- Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
- Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 200C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 400C thì áp suất trong bình bằng
- Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích?
- Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
- Khi một lượng khí bị nén đẳng nhiệt, áp suất nó tăng lên là do
- Biết khối lượng của 1 mol nước là μ=18.10−3 kg và 1 mol có NA=6,02.1023phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là:
- Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10−10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
- Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là
- Câu nào sau đây là không đúng ? Số Avôgadrô có giá trị bằng:
- Ở điều kiện nào, chất khí hòa tan vào chất lỏng nhiều hơn?
- Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn xẹp vì:
- Gọi µ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
- Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
- Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ 1 điểm M cách mặt đất một khoảng 2m.
- Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12
- Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc 18k
- Một vật có khối lượng 500g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang.
- Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là . Khi tàu chạy với vận tốc là động cơ sinh ra một công suất là 1200kW. Xác định lực kéo của đầu tàu ?
- Một lò xo có độ cứng k = 150N/m, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0= 40 cm, khi lò xo chuyển từ trạng thái có chiều dài l1= 46cm về trạng thái có chiều dài l2= 42 cm thì lò xo đã thực hiện một công bằng:
- Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m = 50g treo thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thế năng đàn hồi của lò xo bằng 2,5mJ. Giá trị của k bằng
- Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 2J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 3 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
- Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi thế năng đàn hồi của lò
- Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò
- Một mũi tên khối lượng 75g được bắn đi, lực trung bình của dây cung tác dụng vào đuôi mũi tên bằng 65N trong suốt khoảng cách 0,9m. Mũi tên rời dây cung với vận tốc gần bằng
- Một nhà du hành vũ trụ đặt một quả bóng gỗ khối lượng m = 7,2 kg vào một quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao so với mặt đất h = 350 km. Lấy khối lượng Trái Đất M = 5,98.1024 kg, bán kính R = 6370 km và hằng số hấp dẫn G=6 67 10-11 (N.m2/kg2 ). Động năng của quả bóng là
- Hai ô tô cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ 36km/h và 20m/s. Tỉ số động năng của ô tô 2 so với ô tô 1 là
- Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 5g và 10g được bắn với cùng vận tốc 500m/s. Tỉ số động năng của viên đạn thứ hai so với viên đạn 1 là
- Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là 75%, khối lượng riêng của nước D=1000kg/m3
- Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
- Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW . Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ.
- Một viên đạn bằng bạc đang bay với vận tốc 200 m/s va chạm vào bức tường gỗ.