-
Câu hỏi:
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ:
- A. 6%
- B. 7%
- C. 12%
- D. 18%
Đáp án đúng: B
Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\), khoảng cách giữa gen A và B là 40 cM → Tỉ lệ giao tử Ab = 20%.
Kiểu gen \(\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân cho giao tử DE = 35%
Vậy tỉ lệ giao tử Ab DE là: 20% . 35% = 7%
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ QUY LUẬT LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN
- Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao
- Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b
- Cho phép lai sau (frac{{AB}}{{ab}}DdEe imes frac{{Ab}}{{aB}}Ddee) , tần số hoán vị gen cả 2 bên f = 40%
- Cơ thể có kiểu gen (Aafrac{{DE}}{{de}}Hh), trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử xảy ra hoán vị gen tần số f = 40%
- Lai ruồi giấm: ♀ AaBb (frac{{DE}}{{de}}) x ♂ Aabb (frac{{DE}}{{de}}) thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng
- Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng
- Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B: quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Ở một giống cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài
- Kiểu gen P: frac{{AB}}{{ab}}frac{{De}}{{dE}}frac{{Hg}}{{Hg}} tự thụ phấn. Biết rằng các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn
- Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ