-
Câu hỏi:
Một bình có dung tích V = 15 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 1770C, trên miệng bình nối với một ống nhỏ, dài, nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến nhiệt độ t2 = 270C.
Biết dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm3.
- A. 30 g.
- B. 32 g.
- C. 68 g.
- D. 40 g.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Do áp suất khí trong bình trước và sau khi Hg chảy vào đều bằng nhau và bằng áp suất khí quyển, nên ta có thể áp dụng định luật Gay Lussac cho khối khí trong bình.
TT 1: V1; T1
TT 2: V2; T2
Ta có: \(\frac{{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}}\Rightarrow {{V}_{2}}=\frac{{{V}_{1}}.{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=\frac{15.\left( 27+273 \right)}{177+273}=10\left( c{{m}^{3}} \right)\).
+ Thể tích thủy ngân chảy vào bình là: V = V1 – V2 = 15 – 10 = 5 cm3.
* vậy khối lượng thủy ngân chảy vào bình là: m = D.V = 13,6.5 = 68 g.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dưới áp suất 105 Pa, một lượng khí có thể tích là 10 lít, nhiệt độ được giữ không đổi. Khi áp suất là 1,25.105 Pa, thì thể tích của lượng khí này là
- Một lượng khí có thể tích 2 lít, ở nhiệt độ 47 0C. Khi nhiệt độ là 270C mà áp suất khí vẫn không đổi, thì thể tích khí sẽ là
- Nén 18 lít khí ở nhiệt độ 170C cho thể tích của nó chỉ còn 5 lít, lúc đó nhiệt độ khí là 660C. Áp suất khí tăng
- Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C, áp là 2.105 Pa. Phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu để áp khí trong bình này tăng gấp đôi ?
- Cho một lượng khí giãn nở đẳng nhiệt từ điều kiện chuẩn tới khi thể tích tăng 1,6 lần thì áp suất khí là bao nhiêu ?
- Xét một lượng khí xác định, có nhiệt độ ban đầu là 270C. Nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên thêm 30C nữa, thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ?
- Xét một lượng khí xác định, nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên 3 lần thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ?
- Một căn phòng có thể tích 58 m3 chứa không khí ở nhiệt độ 170C, Người ta làm nóng không khí lên đến 270C thì thể tích không khí thoát ra khỏi phòng là bao nhiêu ?
- Một bóng đèn chứa khí trơ ở nhiệt độ 270C, áp suất 0,4 atm. Khi đèn được thắp sáng thì áp suất khí trong đèn là 1 atm, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn là
- Một bình chứa 0,02 mol khí ở điều kiện chuẩn (H.10), trên miệng bình là một ống nhỏ, dài, nằm ngang có tiết diện s = 50 mm2, khí trong bình được ngăn cách với không khí bên ngoài bởi một giọt thủy ngân ở trong ống nhỏ. H.10 Nếu làm nóng khí trong bình lên thì giọt thủy ngân di chuyển một đoạn 10 cm. Hỏi đã làm nóng khí tới nhiệt độ nào ?
- Bơm không khí có áp suất 1 atm vào một trái banh có dung tích không đổi V = 1 lít, mỗi lần bơm ta đưa được 100 cm3 không khí vào trái banh đó. Biết rằng trước khi bơm, trái banh chứa không khí có áp suất 1 atm và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Sau 20 lần bơm, áp suất bên trong trái banh là
- Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khí tăng thêm \(\frac{1}{360}\) áp suất khí ban đầu .Nhiệt độ ban đầu của khí là
- Một lượng khí xác định có khối lượng 12 g, chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/l. Nhiệt độ của khí lúc đó là
- Một bơm nén mỗi lần đưa được 10 lít không khí ở áp suất 1 atm từ bên ngoài vào một bình có dung tích V =1 m3, đã chứa sẵn không khí như bên ngoài. Sau khi bơm n lần thì không khí trong bình có áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi. Tìm n ?
- Một lượng khí có nhiệt độ 1000C và áp suất 2 atm ở trong bình kín. Làm nóng bình khí này đến nhiệt độ 1500C. Biết quá trình đẳng tích, áp suất khí trong bình lúc này sẽ là
- Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 0,6 atm thì thể tích biến đổi 1,2 lít, nếu áp suất biến đổi 0,8 atm thì thể tích biến đổi 1,5 lít. Cho biết các quá trình biến đổi là đẳng nhiệt. Áp suất và thể ban đầu của khí là
- Khi thể tích của một lượng khí xác định tăng lên n lần, đồng thời áp suất khí giảm đi n lần. Đó là quá trình:
- Hai mol khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 270C thì chiếm thể tích là
- Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Nếu dùng bơm nén hết khí trong bình ra để bơm bóng bay, thì bơm được bao nhiêu quả bóng ? Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C.
- Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất 5.106 Pa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm được n quả bóng bay (không dùng bơm để nén hết khí trong bình ra) Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. Tính n.
- Chọn câu đúng. Khi nung nóng hoặc làm lạnh đẳng tích một lượng khí xác định thì
- Dùng bơm tay để bơm một bánh xe đạp, sau 20 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất phẳng ngang là 30 cm2. Hỏi sau 10 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng của xe đạp cân bằng với áp lực của không khí trong ruột xe đạp; lượng không khí mỗi lần bơm là như nhau; thể tích của ruột xe đạp không đổi; nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm.
- Một lượng khí ở 70C có áp suất 1,25 atm, nén khí đó để thể tích giảm 25 % thì áp suất khí là 2 atm. Nhiệt độ khí lúc đó là
- Một bình có dung tích V = 15 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 1770C, trên miệng bình nối với một ống nhỏ, dài, nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến nhiệt độ t2 = 270C. Biết dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm3.
- Một cái chai chứa không khí được nút kín bằng một cái nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện của nút chai là S = 2,5 cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai đến nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu thì nút sẽ bật ra ? Biết lực ma sát giữ nút chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai và của khí quyển là 9,8.104 N/m2 và nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là – 3 0C.
- Hệ thức nào sau đây k thỏa định luật Boyle – Mariot:
- Chất khí lý tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và A. đẩy nhau khi gần nhau. B. hút nhau khi ở xa nhau. C. không tương tác với nhau. D. chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
- Chọn phương án đúng là gì?
- Biểu thức nào dưới đây diễn phương trình trạng thái khí lý tưởng?
- Một vật khối lượng m, đang chuyển động vận tốc \(\overrightarrow v \).
- Phát biểu nào đây đúng?
- Một mol hơi nước có khối lượng 18g, một mol oxi có khối lượng 32g là vì: A. Số phân tử oxi nhiều hơn số phân tử nước. B. Ở điều kiện bình thường, oxi ở thể khí nên có thể tích lớn hơn. C. Khối lượng một phân tử oxi lớn hơn khối lượng một phân tử nước. D. Số nguyên tử trong một phân tử nước nhiều hơn số nguyên tử trong một phân tử oxi.
- Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn? A. Dao động quanh vị trí cân bằng. B. Lực tương tác phân tử mạnh. C. Có hình dạng và thể tích xác định D. Các tính chất A, B, C.
- Vật nào sau đây không có khả năng sinh công? A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. Viên đạn đang bay. C. Búa máy đang rơi. D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
- Trong hệ tọa độ (p,T), đường đẳng là:
- Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có A. Động lượng. B. Động năng. C. Thế năng. D. Cơ năng.
- Nếu khối lượng của vật tăng 2 lần và vận tốc giảm đi 2 lần, thì động năng của vật sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Không đổi. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
- Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng động năng?
- Hệ thức nào sau đây không đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
- Viên đạn khối lượng 10g10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001s. Sau khi xuyên qua cửa vận tốc của đạn còn 300m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng