-
Câu hỏi:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3* của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.
(6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu.
- A. 5.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 6.
Đáp án đúng: B
Các kết luận đúng là : (1) (2) (4) (6)
Đáp án B
3 sai, trong quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép
5 sai, khởi đầu tổng hợp mạch mới cần có các phức hợp mở đầu : ở E.Coli, theo Kornberg, phức hợp mở đầu gồm : DnaA protein ( 52kD) + ATP + protein HU
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN
- Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản
- Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E.Coli có ADN vùng nhân chỉ chứa 15N trong môi trường chỉ có 14N
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
- Enzim chính tham gia quá trình nhân đôi ADN là A. ADN polimeraza. B
- Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. Các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không chồng gối lên nhau
- Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
- Gen không phân mảnh có A. vùng mã hoá liên tục. B. vùng mã hoá không liên tục
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
- Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1)