-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m (g) X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m (g) X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 g H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
- A. 50%.
- B. 45%.
- C. 67,5%.
- D. 30%.
Đáp án đúng: B
\(n_{H_2} \times 2 = n_{OH(ancol)} = 0,5 \ mol = n_{O(ancol)}\)
Bảo toàn Oxi: \(n_{O(X)} + 2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} \Rightarrow n_{CO_2} = n_{C(X)} = 0,8\ mol\)
Ta thấy ngoài ancol pyopylic C3H8O thì các chất còn lại số C đúng bằng số O trong phân tử
\(\Rightarrow 2n_{C_3H_8O} = n_C - n_O = 0,8 - 0,5 = 0,3\ mol\)
\(\Rightarrow n_{C_3H_8O} = 0,15 \ mol\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_X + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O}\)
⇒ mX = 20 g
\(\Rightarrow \%m_{C_3H_8O/X} = 45\%\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP ESTE - LIPIT
- Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z
- Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi)
- Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este
- Công thức phân tử của triolein là: C57H104O6
- Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
- Cho các phát biểu sau về chất béo:(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
- Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M
- Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic; axit axetic; fructozo; glixerol thu được 43,68 lít CO2 (dktc) và 40,5 g H2O.