-
Câu hỏi:
Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 g Br2 (trong dung dịch), thu được 110,1 g sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ , thu được x (g) muối. Giá trị của x là:
- A. 48,5.
- B. 49,5.
- C. 47,5.
- D. 50,5.
Đáp án đúng: B
Do b - d = 5a ⇔ \(n_{CO_2} - n_{H_2O} = 5n_A\)
⇒ Số liên kết pi trong A = 5 + 1 = 6
⇒ Số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 6 - 3 = 3
\(\Rightarrow n_{Br_2}=3n_A \Rightarrow n_A = 0,15 \ mol\)
\(\Rightarrow m_A = m_{san \ pham} - m_{Br_2} = 38,1\ g\)
Khi A phản ứng với KOH ⇒ nKOH = 3nA = 0,45 mol; nGlicerol = 0,15 mol = nA
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mA + mHOK - mGlicerol = 49,5 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP ESTE - LIPIT
- Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi)
- Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este
- Công thức phân tử của triolein là: C57H104O6
- Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
- Cho các phát biểu sau về chất béo:(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
- Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M
- Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic; axit axetic; fructozo; glixerol thu được 43,68 lít CO2 (dktc) và 40,5 g H2O.
- Đốt cháy 1,6 g một este A thu được 3,52 g CO2 và 1,152 g H2O