-
Câu hỏi:
Hỗn hợp các khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện nào?
- A. Cl2 và O2.
- B. O2 và N2.
- C. H2 và Cl2.
- D. H2 và O2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu trả lời sai trong 4 câu sau?
- Khí sinh ra khi đốt cháy lưu huỳnh với oxi là
- Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng.
- Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng
- Ở điều kiện thường, lưu huỳnh có màu
- Phản ứng dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm?
- Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
- Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
- Phân tử nào dưới đây phân cực?
- Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
- Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5.
- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
- Cho các chất sau: Fe, CuO, NaOH, CaCO3, Cu, MgO, AgNO3, NaNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Hỗn hợp các khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện nào?
- Khi thực hiện thí nghiệm về tính tan trong nước của hiđro clorua (hình dưới)Hiện tượng nước từ cốc phun mạnh và
- Cho các phát biểu sau:(1) Có thể dùng bình thủy tinh để đựng HF.(2) Clorua vôi là muối hỗn tạp.
- Nguyên tố Na có số hiệu nguyên tử bằng 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là
- Số oxi hóa của nitơ trong: NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là
- Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): Fe + X → FeCl3; FeCl3 + Y → Fe(OH)3.
- Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị là N14 (99,63%) và N15 (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
- Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng.
- Cho 2,24 lít halogen X2 (đktc) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 13,5 gam CuX2. Halogen đó là
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 36 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
- Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc).
- Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí
- Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm c
- Để trung hòa hết 50 gam dung dịch HX (X là halogen) nồng độ nồng độ 20,25%, cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với hiđro bằng 20,8.
- Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
- Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.
- Cho 3,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 5,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al.
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y.
- Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X.
- Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2 (đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl d