-
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm CuSO4; FeSO4; Fe2(SO4)3 có phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào nước, sau đó thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
- A. 18 gam.
- B. 20 gam.
- C. 17 gam.
- D. 19 gam.
Đáp án đúng: C
Có \(m_{S}=m_{A}.22 \ \% = 11 \ g \Rightarrow n_{S}=n_{SO_{4}}=0,34375 \ mol\)
Xét quá trình:
A → Cu(OH)2; Fe(OH)2; Fe(OH)3 → CuO; Fe2O3 → Cu; Fe
\(\Rightarrow m_{KL}=m_{A}-m_{SO_{4}}=17 \ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP CROM - SẮT - ĐỒNG VÀ CÁC KIM LOẠI KHÁC
- Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
- Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2.
- Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và AI vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%
- Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4
- Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
- Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Fe2O3 và 6,4 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl 2M và khuấy đều
- Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan
- Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M
- hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M
- Cho các phản ứng: (a) Cl2 + NaOH (b) Fe3O4 + HCl