-
Câu hỏi:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
- A. 19,76%
- B. 11,36%
- C. 15,74%
- D. 9,84%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 56{n_{Fe}} = 16\\ {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = \frac{{16 - 15,2}}{2} = 0,4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} nMg = 0,2\\ nFe = 0,2 \end{array} \right.\\ C\% MgS{O_4} = \frac{{0,2.120}}{{15,2 + (0,4.98:0,2)}}.100\% = 11,36\% \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X; (2) FeS + HCl → khí Y; (3) Na2SO3 + HCl → khí Z; (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là
- Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
- Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm dưới đây ?
- Clorua vôi có công thức là gì?
- Chất nào sau đây chất lỏng điều kiện thường:
- Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?
- Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
- Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
- Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
- Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
- Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch NaCl có thể dùng:
- Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa bình thủy tinh ?
- Ion X2- cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố sau đây ?
- Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
- Tính chất nào dưới đây tính chất đặc trưng khí hiđro sunfua ?
- Chất nào sau đây là chất lỏng có màu nâu đỏ ?
- Yếu tố nào sau đây không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung ?
- Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
- Hòa tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là
- Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là
- Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là
- Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO¬3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
- Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V
- Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
- Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum A có phần trăm khối lượng SO3 trong A là 12,5%. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn
- Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là
- Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
- Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
- Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x v
- Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là
- Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
- Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
- Dãy các chất nào đây đều tác dụng với axit clohiđric ?
- Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học ozon?
- Có các hóa chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4.
- Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?
- Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với H2SO4 đặc bao gồm
- Trong phản ứng S + H2SO4 đặc -> SO2 + H2O, đơn chất S đã
- Chọn khẳng định không đúng về cân bằng hóa học?
- Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là