-
Câu hỏi:
Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
- A. 19,665
- B. 20,520.
- C. 18,810.
- D. 15,390.
Đáp án đúng: C
Giả thiết cả 2 lần dùng NaOH thì kết tủa đều tan 1 phần
\(\\ \Rightarrow Do \ n_{\downarrow (1)} = 2n_{(2)}\\ \Rightarrow 4n_{Al^{3+}} - n_{OH^- (1)} = 2(4n_{Al^{3+}} - n_{OH- (2)})\\ \Rightarrow n_{Al^{3+}} = \frac{1}{4} (2\times n_{OH- (2)} - n_{OH- (1)}) = 0,11\ mol\\ \Rightarrow m = m_{Al_2(SO_4)_3} = 18,81\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
- Cho (a) mol bột nhôm vào dung dịch chứa (b) mol Fe3+, phản ứng hoàn toàn, nếu a < b < 3a
- Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả có trên đồ thị
- Điện phân nóng chảy Al2O3 anot than chì %H = 100%, cường độ dòng điện 150000A, thời gian 1 giờ thu được hỗn hợp khí X
- Cho từ từ cho tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
- Dãy gồm oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
- Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X Không có không khí
- Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
- phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3
- Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2- như sau: