-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:
- A. 2,80 lít.
- B. 1,68 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 3,92 lít.
Đáp án đúng: D
Goi x = nAl, y = nSn → 27x + 119y = 14,6 (1)
Khi phản ứng với HCl:
Al → Al3+ + 3e
Sn → Sn2+ + 2e
→ ne nhường = 3x + 2y
2H+ + 2e → H2
→ ne nhận = 2n\(\tiny H_2\) = 0,5 mol
Bảo toàn e → 3x + 2y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,1
Phản ứng với O2: lưu ý là O2 là chất oxh mạnh nên sẽ oxh Sn lên Sn(+4)
Al → Al3+ + 3e
Sn → Sn4+ + 2e
→ ne nhường = 3x + 4y = 0,7
O2 + 4e → 2O2-
⇒ n\(\tiny O_2\) = \(\frac{1}{4}\) ne nhận = \(\frac{0,7}{4}\) → V\(\tiny O_2\) = 3,92 lítYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
- phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3
- Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2- như sau:
- Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
- Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 phản ứng nhiệt nhôm
- Cho m g hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x : y?
- Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
- Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y
- Nung hỗn hợp X gồm 0,3 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 ở to cao trong điều kiện không có không khí