-
Câu hỏi:
Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam kết tủa Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa B .Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử muối halogenua kim loại M.
- A. AlCl3
- B. CuCl2
- C. FeCl2
- D. MgCl2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy kim loại nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:
- Phản ứng nào sai trong số các phản ứng sau:
- Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất: nào sau đây ?
- Cho phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Vai trò của SO2 là?
- Chất nào chỉ có tính khử?
- Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế sự thoát ra của SO2 người ta dùng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí SO2 với khí CO2?
- Bao nhiêu chất sau đây tác dụng được với axit H2SO4 loãng: Cu, CuO, NaOH, Fe(OH)3, Zn, NaCl, CaCO3, Au.
- Trong công nghiệp, axit sunfuric(H2SO4) thường được sản xuất từ nguyên liệu lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt.
- Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
- Cho các chất khí O2, H2S, SO2, N2. Số chất khí độc là
- Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa trắng ?
- Dung dịch H2SO4 làm quì tím chuyển sang màu
- Cho dãy kim loại Ca, Fe, Al, Cu. Dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại:
- Cho các tính chất: tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh, tính háo nước, ăn mòn thủy tinh.
- Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Thuốc thử dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
- Phát biểu đúng là
- Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm (Al, Fe, Cu, Ag) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
- Hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệmKhí Y có thể là khí nào dưới đây
- Nhiệt phân hoàn toàn 3,634 gam KMnO4, thể tích O2 thu được là (K = 39, Mn = 55, O = 16)
- Cho các nhận định sau: (1). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc(2).
- Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200c thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dung dịch HCl nói trên ở 400c trong
- Dẫn 1,12 lít khí SO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có chứa
- Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc
- Cho các phản ứng hóa học sau:(a) N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3(k) ; H
- Hòa tan 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (s
- Cho các cân bằng hoá học:(1) N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k)(2) H2 (k) + I2 (k) ⇔ 2HI (k)(3) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k)
- Cho các nhận định sau:(1). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np3.(2).
- Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được 3,36 lit khí mùi
- Hòa tan hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (ở đktc) vào 180ml dd NaOH 1M thu được dung dịch X.
- Hòa tan 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12
- Cho các nhận định sau:(1).
- Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hóa trị II vào nước, thu được dung dịch
- Chia 14,55 gam muối sunfua của kim loại M có hóa trị II không đổi thành 2 phần bằng nhau .
- Hoà tan 9,875g một muối hiđrrôcacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn
- Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không t
- Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M.
- Hỗn hợp A gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4.
- Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lí