-
Câu hỏi:
Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là
- A. 53,4g
- B. 79,6g
- C. 80,1g
- D. 25,8g.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,2 0,3 mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
mAl2O3 = 25,8 - 0,2.27 = 20,4 gam
→ nAl2O3 = 20,4 : 102 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Al có:
nAlCl3 = nAl + 2.nAl2O3 = 0,6 mol
→ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là
- Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
- Dãy gồm kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là
- Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại
- Để phân biệt 2 dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
- Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
- Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
- Các muối phản ứng được với dung dịch NaOH là
- Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
- Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là
- Trong các kim loại sau đây, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
- Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro là
- Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). M là
- Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam . Vậy khối lượng Ag sinh ra là
- Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng
- Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là
- Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
- Trong các chất sau,chất nào có tính axit?
- Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
- Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có chứa axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Tính %H?
- Đường mía là loại đường nào sau đây?
- Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?
- Tính chất vật lí của phi kim là
- Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là
- Dãy các hợp chất sau đây là hợp chất hữu cơ ?
- Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
- Khí etilen không mang tính chất hóa học nào sau đây ?
- Chất có liên kết ba trong phân tử là
- Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
- Hoá chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
- Thực hiện phản ứng este hóa 23g rượu etylic với axit axetic dư, hiệu suất phản ứng 30%. Khối lượng etyl axetat tạo thành là
- Thủy phân CH3COOCH3 trong môi trường KOH thu được
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon thu được 44 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị của m là
- Khối lượng CO cần dùng để khử 1,6 gam CuO tạo thành CO2 là
- Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
- Khái niệm đúng polime là
- Cho các dung dịch: H2SO4, KCl, Ca(OH)2, Ba(NO3)2. Dung dịch Na2CO3 phản ứng với
- Dẫn 1,5 mol khí CO2 từ từ đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol KOH thu được dung dịch có chứa chất tan là
- Cho 2,7g nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) là