-
Câu hỏi:
Giao điểm của parabol \(\left( {{P_1}} \right):y = 2{{\rm{x}}^2} + 3x - 5\) và \(\left( {{P_2}} \right):y = 3{{\rm{x}}^2} + 4x - 7\) là:
- A. \(\left( {1;0} \right)\,,\left( { - 2; - 3} \right)\)
- B. \(\left( {1;0} \right)\,,\left( { - 2;3} \right)\)
- C. \(\left( {1; - 2} \right)\,,\left( {0; - 3} \right)\)
- D. \(\left( {1; - 2} \right)\,,\left( {0;3} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm tọa độ giao điểm của parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 2\) và đường thẳng \(d:y = x - 1?\)
- Phương trình \((2 - \sqrt 5 ){x^4} + 5{x^2} + 7(1 + \sqrt 2 ) = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
- Cho năm điểm \(A,B,C,D,E.
- Tập nghiệm của phương trình \(2x + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x}}{{x - 1}}\) là:
- Phương trình \(28{x^4} + 12{x^2} + 2017 = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Cho phương trình: \(x + \sqrt {5 - x} = {x^2} + \sqrt {x - 2} .\) Tìm điều kiện của phương trình?
- Gọi \(x_1, x_2\) là 2 nghiệm của phương trình: \({x^2} - 2 = 0.\) Chọn phát biểu đúng?
- Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = x + 5\sqrt {x - 3} ?\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}.{x_2} = 3\end{array} \right..
- Cho hai phương trinh \(\frac{{x(x - 1)}}{{x - 1}} = 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\) và \(x(x - 1) = 3(x - 1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2).
- Tìm \(m\) để \(\overrightarrow a = \overrightarrow b ?\) Biết \(\overrightarrow a = ({m^2} - 2;4),\overrightarrow b = (2;
- Cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm G, D là trung điểm của BC. Chọn câu đúng:
- Giao điểm của parabol \(\left( {{P_1}} \right):y = 2{{\rm{x}}^2} + 3x - 5\) và \(\left( {{P_2}} \right):y = 3{{\rm{x}}^2} + 4x - 7\) l
- Cho \(\overrightarrow a = \left( { - 1;2} \right),\overrightarrow b = \left( {5; - 7} \right)\).
- Phương trình \(3x^2 = 4x\) tương đương với phương trình:
- Cho \(\overrightarrow a = \left( {x;2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 5;1} \right),\overrightarrow c = \left( {x;7} \right)\
- Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình hệ quả của phương trình: \(\sqrt {9 - x} = 4x\).
- Phương trình \((m - 4)x + 6 = 0\) có nghiệm duy nhất khi:
- Cho hai số \(a\) và \(b\) có \(a + b = - 5,\,a.b = - 4.
- Cho ba điểm \(A\left( { - 1;5} \right),B\left( {5;5} \right),C\left( { - 1;11} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho $\Delta ABC\) đều có cạnh bằng \(a\). Độ dài \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right|\) là:
- Cho hình vuông ABCD, tâm O. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai?
- Cho hình vuông ABCD, cạnh \(a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} } \right|\)
- Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M, tacó:
- Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{\sqrt {x - 1} }} = x\) là:
- Cho hàm số \(y = {x^2} + \sqrt {x - 1} \). Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
- Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 7x + 8} \,\, = \sqrt {3 - x} \) là:
- Phương trình \(({m^2} - 4)x = 3m - 6\) vô nghiệm khi:
- Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1\,;2} \right),\,\,B\left( {3\,;5} \right),\,C\left( {5\,;2} \right)\).
- Phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m + 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi:
- Phương trình \(\frac{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{2x + 1}} = 2 - \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\) có tập nghiệm:
- Cho G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và .
- Phương trình \({x^4} + 5{x^2} - 6 = 0\) có tập nghiệm:
- Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 4,\,BC = 3\). Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AC} \):
- Điều kiện cần và đủ để O là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
- Cho parabol (P): \(y = {x^2} - x - 1\) và đường thẳng \(d:y = x - 1\).
- Đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) cắt trục tung tại điểm có tọa độ:
- Parabol \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) có trục đối xứng là:
- Gọi \(x_1, x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 3x + 2 = 0\). Khi đó:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + z = - 7\\ - 4x + 5y + 3{\rm{z}} = 6\\x + 2y - 2{\rm{z}} = 5\end{array} \right.