-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
- A. 14,4 gam.
- B. 12,8 gam.
- C. 9,6 gam.
- D. 19,2 gam.
Đáp án đúng: D
FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn e: \(15n_{FeS_{2}} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{NO} = 0,75 \ mol \Rightarrow n_{NO_{3^-}} sau = 1,2 - 0,75 = 0,45 \ mol\)
Trong dung dịch sau có: Fe3+; H+; SO42-; NO3-
Bảo toàn điện tích: 3 x 0,15 + nH+ = 2 x 0,3 + 0,45
⇒ nH+ = 0,6 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
⇒ \({n_{Cu}} = 0,5{n_{F{e^{3 + }}}} + \frac{3}{8}{n_{{H^ + }}} = 0,3\;mol\)
\(\Rightarrow m = 19,2 \ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3
- Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng
- Cho m gam Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng
- Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gma Fe. Giá trị của m là?
- Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
- Để phân biệt 2 dung dịch Fe(NO3)2 và FeCl2 người ta dùng dung dịch?
- Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X
- Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí
- Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đuợc 2,24 lít H2