-
Câu hỏi:
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp sẽ
- A. thay đổi 1 axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
- B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit
- C. mất đi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit
- D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit
Đáp án đúng: A
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ không làm mất đi 1 axit amin nào => loại C, loại D
Cặp nu bị thay thế ở vị trí số 9 thuộc bộ ba thứ 3 => loại B,
Vậy khi thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ có thể làm thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ
- Trong quá trình phiên mã, ARN polimerase trượt theo chiều nào dưới đây? A. 3’-5’ của mạch bổ sung
- Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
- Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 5 bộ ba
- Trên phân tử mARN của sinh vật nhân sơ, bộ mã di truyền 5’AUG’3 mã hóa cho axit amin nào dưới đây?
- Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
- Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Sản phẩm của gen có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi polipeptit
- Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
- Khối lượng của một gen là 541800đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản phiên mã đều có 8 riboxom dịch mã 2 lần
- Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là
- Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN B. ARN