-
Câu hỏi:
Để chuẩn độ 100ml dung dịch Fe2+ đã axit hoá người ta cho vào 80 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ K2Cr2O7 dư phải dùng hết 120 ml dung dịch KI 0,03M. Để chuẩn độ 150 ml dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4 thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là:
- A. 120 ml.
- B. 60 ml.
- C. 30 ml.
- D. 90 ml.
Đáp án đúng: D
Xét các quá trình cho nhận e:
+/ Cho e:
\(\begin{matrix} \overset{+2}{Fe} & \rightarrow & \overset{+3}{Fe} & + & 1e\\ 2I & \rightarrow & I_2 & + & 2e \end{matrix}\)
+/ Nhận e:
\(\begin{matrix} \overset{+6}{Cr} & + & 3e & \rightarrow & \overset{+3}{Cr} \\ \overset{+7}{Mn} & + & 5e & \rightarrow & \overset{+2}{Mn} \end{matrix}\)
Ta thấy: ne trao đổi = 6n\(\tiny K_2Cr_2O_7\)= nKI + nFe2+
⇒ nFe2+ = 0,006 mol (Xét với 100 ml)
⇒ với 150 ml dung dịch có 0,009 mol Fe2+
⇒ ne trao đổi = nFe2+ = 5n\(\tiny KMnO_4\)
⇒ V\(\tiny KMnO_4\) = 0,09 lít = 90 mlYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
- Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là:
- Cho sơ đồ biến hóa sau Na2Cr2O7→Cr2O3→Cr→CrCl2→Cr(OH)2→Cr(OH)3→KCrO2→K2CrO4→K2Cr2O7
- Cho các nguyên tử crom (Z = 24), số electron độc thân của crom là:
- Số oxi hóa đặc trưng của crom là:
- Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
- Phát biểu không đúng là:
- Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm nước và lắc đều, thu được dung dịch X
- Cho các phát biểu sau:1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.3
- Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol CrCl3. Giá trị của m1 và m2 là
- C; P; S; C2H5OH bốc cháy khi gặp CrO3