-
Câu hỏi:
Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử?
- A. Dung dịch AgNO3.
- B. Quỳ tím ẩm.
- C. Dung dịch phenolphtalein.
- D. Không phân biệt được.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
Cl2 làm mất màu quỳ tím
H2 không làm quỳ tím chuyển màu
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
- Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
- Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là?
- Trong PTN người ta thường điều chế clo bằng cách
- Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng: HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của HCl là :
- Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
- Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2.
- Xác định X, Y biết cho 31,84 gam NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu đ
- Chất A là muối canxi halogenua.
- Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-.
- Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 9. Thành phần % số mol của Fe trong hỗn hợp trên là:
- Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc)
- Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn, Mg lần lượt trong hỗn hợp ban đầu là?
- Tính m thuốc tím cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo (biết H = 80%)?
- Tìm mệnh đề đúng biết:(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là:
- Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít khí clo (ở đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).
- Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?
- Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
- Cho Cl2 lần lượt tác dụng với HF, HBr, O2 , H2 . Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
- Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đặc . Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có 1 phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch thì bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
- Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
- Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
- Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
- Xác định R biết R thõa mãn 2 phương trình?
- Clo là chất oxi hóa trong bao nhiêu phản ứng?
- Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8% (D=1,1 g/ml). Nồng độ của chất tan HNO3 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
- Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
- Lấy 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Cho 10,6 gam Na2CO3 vào HCl (loãng, dư) thu được bao nhiêu lít CO2
- Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam muôi?
- Tính CM HCl đã dùng biết cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
- Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5 mg nguyên tố iot.
- Cho các phản ứng sau:(1) Na + Br2 → NaBr.(2) Br2 + NaOH → NaBrO + NaBr + H2O.
- Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 8% (có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch là
- Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
- Hoà tan hoàn toàn X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y.
- Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là?
- Kim loại nào đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:
- Tìm X biết 16 g oxit của kim loại X hóa trị III tác dụng hết với 109,5 g dung dịch HCl 20%.