-
Câu hỏi:
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt (B) thì VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) lần lượt là gì?
- A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
- B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
- C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
- D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2
→ Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
- Đốt cháy triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là
- Este X có công thức phân tử C2H4O2. Tính m?
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên. Khí X được tạo thành từ phản ứng hóa học nào dưới đây?
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Số CTCT/
- Phát biểu nào dưới đây sai về muối KL?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là
- Phát biểu nào về protein dưới đây sai?
- Cho các chất: NaHCO3, Ca(OH)2, Al(OH)3, SiO2, HF, Cl2, NH4Cl. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
- Phát biểu nào dưới đây sai về phi kim?
- Cho các phát biểu sau: (a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (Ni, ) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là
- Cho dãy chất sau: p-HO CH2 C6H4 OH; p-HO C6H4 COOC2H5; p-HO C6H4 COOH; p-HCOO C6H4 OH; p-CH3O C6H4 OH. Cho các điều kiện sau: (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. (b) Tác dụng với Na dư tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. Số chất trong dãy thỏa mãn đồng thời hai điều kiện (a) và (b) là
- Phát biểu nào về este sau đây đúng?
- Phương pháp nhận biết các ion kim loại kiềm: 1. Thử màu ngọn lửa. 2. Tạo muối màu đặc trưng cho từng ion. C. Tạo kết tủa đặc trưng cho từng ion. Các phương pháp đúng là
- Những ý kiến đúng: (1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại. (2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch. (3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
- Cho CO qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
- Khi không có không khí, 2 kim loại nào tác dụng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol?
- Nhận xét nào là đúng khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn sau?
- Dùng thêm 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất không nhãn bằng phương pháp hóa học: \(AlC{l
- Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyế
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp khi 12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch \({H
- Xác định tên kim loại khi cho 49,68 gam kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch \(HN{O_3}\) thu được 1
- Có 3 dung dịch \(NaOH,\,HCl,\,{H_2}S{O_4}\) loãng. Thuốc thử duy nhất phân biệt 3 dung dịch là
- Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi 1 amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ v
- Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Chất X là gì?
- Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y.
- Đốt bao nhiêu mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O?
- Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch
- Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2&
- Đốt 2 amin no, đơn chức được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
- Cho 13,35 gam X gồm 2 amin no vào HCl chứa 22,475 gam muối. Tính tỉ lệ?
- Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin.
- Điều không đúng về X nếu X thõa mãn cho 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1
- Cho A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó có 15,054%N tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Dãy kim loại phản ứng với nước tạo ra môi trường bazơ?
- Cho CO dư qua CuO, Al2O3, MgO (nung nóng) thu được chất rắn gì?
- Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại tác dụng được tất cả chất đã cho?
- Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ
- Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau: - Tính oxi hóa rất mạnh. - Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7. - Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng. Công thức oxit của R là