-
Câu hỏi:
Theo nguyên lí Pauli
- A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
- B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
- C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
- D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Theo nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là gì?
- Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
- Biết nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
- Cho kí hiệu nguyên tử \({}_8^{17}O\) . Khẳng định nào dưới đây sai?
- Cho biết hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
- Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
- Nguyên tử của nguyên tố magnesium có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
- Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng bằng
- Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là gì?
- Cho biết số thứ tự của một ô nguyên tố bằng
- Electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học là
- Biết nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là
- Biết nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
- Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.
- Chọn đáp án đúng. Theo nguyên lí Pauli
- Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
- Cho biết số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
- Số proton và neutrpn trong hạt nhân nguyên tử \(_{92}^{235}U\) lần lượt là
- Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố sẽ
- Cho biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
- Có những tính chất dưới đây của nguyên tố:(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;(2) Bán kính nguyên tử;
- Tính chất nào dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
- Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. M là nguyên tố
- Cho các phát biểu sau đây về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?
- Biết oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là
- Cho biết nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
- Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
- Sắp xếp tính base của các chất sau NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là
- Biết nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
- Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
- Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
- Cho biết các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là
- Nguyên tử nguyên tố nào dưới đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
- Cho biết nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
- Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
- Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
- Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
- Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào dưới đây?
- Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số hạt neutron lớn hơn số hạt proton là 1. Nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào dưới đây?
- Cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Kim loại trên là