-
Câu hỏi:
Cho \(y = \left( {{m^2} + m - 2} \right){x^2} - 2x - 5.\) Tìm m để y là hàm số bậc nhất.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
m \ne 1\\
m \ne - 2
\end{array} \right.\) - B. m = 1
-
C.
\(\left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m = - 2
\end{array} \right.\) - D. m = - 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm tọa độ điểm M biết trong hệ trục tọa độ \(\left( {O;\vec i,\vec j} \right)\) cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i - 4\vec j\)
- Câu nào sau đây không phải mệnh đề
- Cho (P): \(y = {x^2} - 4x + 3\). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
- Tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {x - 3} + \frac{2}{{x - 5}}\) là
- Cho tam giác đều ABC, cạnh 2a khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right|\) là
- Cho \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2},{\rm{ }}\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Chọn khẳng định đúng
- Cho \(\overrightarrow x = \left( {3;2} \right)\) và \(\overrightarrow y = \left( {1;5} \right)\).
- Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 13 = 0\).
- Cho \(y = \left( {{m^2} + m - 2} \right){x^2} - 2x - 5.\) Tìm m để y là hàm số bậc nhất.
- Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập số thực
- Hãy chọn khẳng định đúng biết hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3;2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 2;4} \right)\).
- Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 1} = 5\) là ?
- Tọa độ đỉnh I của parabol (P): \(y = 2{x^2} - 4x + 1\) ?
- Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình \({x^2} = 9\)
- Tập nghiệm của phương trình \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\) là ?
- Cho \(0 < x < 10\). Khi đó x thuộc tập nào sau đây.
- Trục đối xứng của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 4\) là ?
- Cho hàm số \(y = f(x) = 3{x^4} - {x^2} + 2\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
- Cho đường thẳng d : \(y = - 2x + 3\) và 3 điểm \(A\left( {1;5} \right);B\left( { - 2;7} \right);C\left( {0;3} \right)\). Chọn mệnh đề đúng
- Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - 3z = 1\\ x - 3y = - 1\\ y - 3z = - 2 \end{array} \right.\) ta được nghiệm
- Hãy chọn khẳng định sai. ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \).
- Hãy chọn khẳng định đúng biết \(A\left( {2;1} \right),B\left( {3;4} \right).\)
- Công thức nào sau đây sai:
- Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\) là ?
- Phương trình \(\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \({x_1} + {x_2}\).
- Suy luận nào sau đây đúng:
- Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x + 3y = m\\ mx + y = m - \frac{2}{9} \end{array} \right.\) có vô số nghiệm. Khi đó:
- Cho A(2;5); B(1;1); C(3;3). Toạ độ điểm E thoả \(\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \) là:E(3;–3)E(3;–3)
- Xác định hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - x + c\) biết đồ thị đi qua A(1;- 2) và B(2;3).
- Cho A(2, 1), B(0, – 3), C(3, 1). Tìm điểm D để ABCD là hình bình hành.
- Cho tam giác đều ABC, gọi D là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {BD} \). Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ADC. Tính tỉ số \(\frac{R}{r}\).
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in R/{x^2} - 6x + 8 = 0} \right\}\). Hãy viết lại tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
- TXĐ của hàm số \(y = \sqrt {x - 3} - \sqrt {1 - 2x} \)
- Cho tập \(A = \left[ { - 2;5} \right)\) và \(B = \left[ {0; + \infty } \right).\) Tìm \(A \cup B.\)
- Hàm số bậc hai nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
- Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l} 1 - x\,\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\). Tính giá trị của hàm số tại x = - 3.
- Cho \(\Delta ABC\) có A(- 1;2), B(0;3), C(5; - 2). Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ đỉnh A của \(\Delta ABC\).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(0;- 2) và N(1;3). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là
- Phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) qua A(2;5) và B(0; - 1) là :
- Tìm tham số m để phương trình: \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\)
- Cho \(0 < x < y \le z \le 1\) và \(3x + 2y + z \le 4.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(S = 3{x^2} + 2{y^2} + {z^2}.\)
- Cho tam giác đều ABC và các điểm M, N, P thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} = \frac{a}{b}\,\,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AP} = \frac{4}{{15}}\overrightarrow {AB} \) và AM vuông góc với PN. Khi đó
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} - 2y - 6 + 2\sqrt {2y + 3} = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ (x - y)({x^2} + xy + {y^2} + 3) = 3({x^2} + {y^2}) + 2\,\,\,\,\,\, \end{array} \right.\). Gọi \(\left( {{x_1};{y_1}} \right),\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai nghiệm của hệ phương trình. Khi đó:
- Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} (m + 1)x - y = m + 2\\ mx - (m + 1)y = - 2 \end{array} \right.\) có nghiệm là (2;y0). Tổng các phần tử của tập S bằng
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(3\sqrt {x - 1} + m\sqrt {x + 1} = 2\sqrt[4]{{{x^2} - 1}}\) có nghiệm
- Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số \(y = {x^2} - 2x - 3\):
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right),B\left( {3;2} \right),C\left( {4; - 1} \right).\) Biết điểm E(a;b) di động trên đường thẳng AB sao cho \(\left| {2\overrightarrow {EA} + 3\overrightarrow {EB} - \overrightarrow {EC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \(a^2-b^2\)
- Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a, b, c thỏa mãn \(2c + b = abc.\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{3}{{b + c - a}} + \frac{4}{{a + c - b}} + \frac{5}{{a + b - c}}\) có dạng \(m\sqrt n .\), tính \(2018m + 2019n.\)
- Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x + 5} }}{{x - 2}} = 1\) là
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \({\left( {{x^2} - 4x} \right)^2} - 3{\left( {x - 2} \right)^2} + m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt