-
Câu hỏi:
Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Số mol HNO3 đã phản ứng là
- A. 1,5.
- B. 1,6.
- C. 1,1.
- D. 1,4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là?
- Để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
- Dùng loại bình dùng để đựng dung dịch HF là?
- Phản ứng dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm là?
- Cho 5,6 gam Fe tác dụng Cl2 dư thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
- Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là?
- Cho phản ứng: Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O. Tìm hệ số phản ứng?
- Thứ tự tính khử của các ion halogenua tăng dần trong dãy nào sau đây?
- Axit hipoclorơ có công thức là gì?
- Thí nghiệm nào không có khí thoát ra?
- Clo có các trạng thái oxi hóa là bao nhiêu trong tất cả các hợp chất?
- Nhỏ một giọt nước iot vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là?
- Số electron trong các obitan p của nguyên tử Cl (Z = 17) là bao nhiêu?
- Trường hợp nào bên dưới đây không xảy ra phản ứng?
- Clo không phản ứng với chất nào bên dưới đây?
- Chất chỉ có tính oxi hóa là chất nào sau đây?
- Vị trí (1), (2) và (3) lần lượt cần điền vào trong sơ đồ thí nghiệm trên là?
- Tìm m biết cho m gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
- Câu nào sau đây sai khi nói về đơn chất flo?
- Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua?
- Thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KClO4 là?
- Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa những chất nào sau đây?
- Những chất mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là?
- Hãy tìm phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
- Hãy tìm phát biểu sai trong số các phát biểu sau?
- Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là (biết số hiệu nguyên tử các kim loại kiềm tăng theo thứ tự Li, Na, K, Rb, Cs)?
- Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
- Phần trăm khối lượng của Al trong X gồm Mg và Al là?
- (1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (3) Cho nước gia - ven vào dung dịch HCl dư. (4) Cho Fe vào dung dịch HCl dư. (5) Trộn bột Al với bột I2, nhỏ thêm vài giọt nước. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
- Tính C% của HNO3 trong dung dịch thu được khi cho 0,84 lít (đktc) hiđro clorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8,5% (d=1,1g/ml).
- Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là?
- Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là?
- Thành phần % khối lượng NaY trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
- Cho NaI và NaBr vào nước, thu được dung dịch A.Cho vào dung dịch A một lượng brom vừa đủ, thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó làm bay hơi và sấy khô thu được sản phẩm Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của X là a gam. Thành phần % theo khối lượng của NaI trong hỗn hợp muối ban đầu là
- Hỗn hợp A gồm Mg, Zn. Dung dịch B là HCl xM.TN1: Cho 20,2 gam A vào 2 lit dung dịch B thu được 8,96 lit H2.TN2: Cho 20,2 gam A vào 3 lit dung dịch B thu được 11,2 lit H2. Giá trị của x là
- Cho a gam Fe2O3 , Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Cho 14,3g Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại.Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
- Hòa tan 7,028 gam Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là
- Hòa tan m gam Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
- Cho 15,8g X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với HNO3 thu được 2,912 lít NO duy nhất ở đktc. Số mol Al trong 1,0 mol hỗn hợp X là