-
Câu hỏi:
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in Z:\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} \ge 1} \right\}\), B là tập hợp các giá trị nguyên của tham số b để phương trình x2 - 2bx + 4 = 0 vô nghiệm. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. A = ∅.
- B. A ⊂ B.
- C. B ⊂ A.
- D. B = ∅.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\begin{array}{l}
\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{2x - {x^2} - 1}}{{{x^2} + 1}} \ge 0\\
\Leftrightarrow 2x - {x^2} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow - {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\\
\Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow A = \left\{ 1 \right\}
\end{array}\)\(\Delta ' = {b^2} - 4\). Để phương trình vô nghiệm thì
\(\begin{array}{l}
\Delta ' < 0 \Leftrightarrow {b^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow {b^2} < 4 \Leftrightarrow - 2 < b < 2\\
\to B = \left\{ { - 1;0;1} \right\} \Rightarrow A \subset B
\end{array}\)Chọn đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho tập A gồm các số tự nhiên có 1 chữ số. Số các tập con của A gồm hai phần tử, trong đó có phần tử 0 là:
- Trong các tập sau, tập hợp nào có đúng một tập hợp con?
- Số phần tử của tập \(A = \left\{ {{{\left( { - 1} \right)}^n},n \in N*} \right\}\) là:
- Cho hai tập hợp A = { 1 ; 2 ; 3 } và B = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa A ⊂ X ⊂ B ?
- Số các tập con 3 phần tử có chứa của C = {α ,β ,ξ ,π ,ρ ,η ,γ ,σ ,ω ,τ} là:
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in R\left| {{x^4} - 6{x^2} + 8 = 0} \right.} \right\}.\) Số phần tử của tập A là:
- Số phần tử của tập hợp: \(A=\left\{x \in \mathbb{R} \backslash\left(x^{2}+x\right)^{2}=x^{2}-2 x+1\right\}\) là:
- Trong các tập hợp sau: tập hợp nào khác rỗng?
- Cho tập hợp và \(A=\{1 ; 2\} \text { và } B=\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5\}\) . Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn: \(A \subset X \subset B\) ?
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in Z:\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} \ge 1} \right\}\), B là tập hợp các giá trị nguyên của tham số b để phương trình x2 - 2bx + 4 = 0 vô nghiệm. Khẳng định nào sau đây đúng?