-
Câu hỏi:
Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, chất bị khử là
- A. Fe
- B. Fe3+
- C. Fe2+
- D. Cl-
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Lưu ý đề hỏi chất bị khử (chất oxi hóa), Fe3+ đóng vai trò chất oxi hóa
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
- Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
- Chất nào sau đây thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
- Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
- Cho 200 gam 1 loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn h�
- Tại sao không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?
- Tính m glixerol thu được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?
- Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn.
- Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp khi cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng thu được 2,24 lít khí \({H_2}\) (đktc).
- Xác định tên kim loại khi cho 49,68 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch \(HN{O_3}\) thu được 15,456 lít \({N_2}O\) là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
- Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.\) Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là
- Thí nghiệm nào sau đây thì sắt chỉ bị ăn mòn hóa học?
- Trong phòng thí nghiệm, khí H2 điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng.
- Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn (khí thoát ra mạnh hơn)?
- Cho các phương trình điều chế Cu từ CuSO4 sau:
- Khi điện phân dung dịch X với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng. Dung dịch X là:
- Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
- Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
- Đốt 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có mấy CTCT phù hợp với chất A?
- Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức thu gọn là gì biết chất này có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan.
- Cho X có công thức phân tử C2H8O3N2 vào NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y có phân tử khối là bao nhiêu?
- Cho 10,3 gam X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2 phản ứng với NaOH sinh ra khí Y và Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu được bao nhiêu gam muối khan.
- Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nước của chất nào sau đây?
- Khi thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
- Oxit X là chất rắn màu đen, không tan trong nước, có từ tính, là thành phần chính của quặng manhetit. Oxit X là
- Trong thành phần gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
- Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, chất bị khử là
- Nung nóng gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy
- Cho 14 gam muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng HCl dư được A và 0,672 lít khí (đktc). Tính m muối khi cô cạn?
- Cho 250 ml HCl 1M vào 100 ml X chứa Na2CO3 1,0M và KHCO3 1,5M, sinh ra V lít khí (ở đktc) được Y. Tính m kết tủa?
- Cho các phát biểu sau:(1) Natri cacbonat khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt(2) Canxi cacbonat đ�
- Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
- Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng về phản ứng trùng hợp, thủy phân?
- Phản ứng giữ mạch polime trong 4 loại phản ứng?
- Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?
- Nhằm loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
- Cho CO (dư) qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan X có thể dùng chất nào?