-
Câu hỏi:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α- amino axit) mạch hở là?
- A. 7.
- B. 5.
- C. 4.
- D. 6.
Đáp án đúng: B
Công thức đipeptit là NH2-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-COOH.
Trong đó đã có C4H6N2O3 ⇒ tổng của R1 và R2 là C2H6.
(R1,R2) gồm (H,C2H5), (CH3,CH3), (C2H5,H) ⇒ 3dp.
Mà C2H5 tạo với CH mạch thẳng và mạch nhánh ⇒ 2dp nữa.
Vậy có 5 đồng phân.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Số liên kết peptit trong hợp chất sau là
- Khi thủy phân peptit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các amino axit, dipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
- Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axid X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino.
- Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể
- X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit H2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nito là 61,33%.
- Thủy phân một lượng pentanpeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala.
- Đun nóng 0,025 mol triolein trong dung dịch KOH (vừa đủ), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối
- X là 1 tetrapeptit cấu tạo từ aminoaxit A. Trong phân tử của A có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, no mạch hở
- Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin
- Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?