-
Câu hỏi:
Cho m gam Al cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch thu được 33,3 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B thành hai phần bằng nhau, cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn D và 1,68 lít (đktc) khí. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn tăng 16 % so với khối lượng D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và không thấy kết tủa xuất hiện. Nhúng thanh sắt vào dung dịch E đến khi dung dịch mất màu xanh và có 0,448 lít (đktc) khí thoát ra, khối lượng thanh sắt giảm 1,088 gam so với khối lượng thanh sắt ban đầu (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh sắt).
1, Tính nồng độ mol/lít các chất trong A.
2, Cho phần 2 chất rắn B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, chất khử duy nhất). Tính V?
Lời giải tham khảo:
1, Trong ½ B có khối lượng = 16,65 gam
2Al + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6Ag (1)
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (2)
Vì dd C không tạo kết tủa với dd HCl ⇒ Ag2SO4 đã hết
⇒ dd C gồm Al2(SO4)3 và CuSO4
Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư thu được nH2 = 0,075 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
⇒ nAl(du) = 2/3.0,075 = 0,05 mol ⇒ mAl(du) = 1,35 gam
⇒ mD = 15,3 g.
Chất rắn D nung trong không khí thấy khối lượng tăng chứng tỏ có Cu (vì Ag không PƯ với O2). Vậy chất rắn B gồm Al, Cu, Ag
Vì khối lượng chất rắn tăng 16%.mD
⇒ mO2(pư) = 0,16.mD = 2,448g ⇒ nO = nCu = 0,153 mol
Trong 1/2B có mCu = 9,792 gam và mAg = 5,508 gam
⇒ nCu = 0,153 mol và nAg = 0,051 mol
Vậy trong B có nCu = 0,306 mol và nAg = 0,102 mol
⇒ nAg2SO4 = 0,051 mol ⇒ CM = 0,102M
Cho Fe vào E có PƯ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 0,02
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Gọi nCuSO4 = t ⇒ nFe(t) = 0,02 + t ⇒ mFe(Pư) = 56.(0,02+t)
nCu = t ⇒ mCu = 64t
Theo khối lượng giảm : mFe(pư) – mCu = 1,088
⇒ 56(0,02 + t) – 64t = 1,088 ⇒ t = 0,004
Vậy nCuSO4 (A) = 0,306 + 0,004 = 0,31 mol
CM CuSO4 = 0,62M
2. Khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư có các PƯ:
2Al + 6 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O
0,05 0,075
Cu + 2 H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,153 0,153
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2 H2O
0,051 0,0255
Trong 1/2B gồm: nAl = 0,05 mol; nCu = 0,153 mol; nAg = 0,051 mol
Ta có nSO2(t) = 0,2535 mol ⇒ V = 5,6784 lít
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp chất rắn B, dung dịch C và khí D.
- a. Hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, Al2O3, CuO.
- a. Chỉ được dùng thêm nước, nước vôi trong, nước brom, đá vôi hãy trình bày phương pháp nhận ra từng chất đựng trong 6 lọ riêng biệt không màu, mất nhãn sau: metan, etilen, benzen, khí cacbonic, rượu etylic, axit axetic. b. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Biết X, Y, Z là các muối; D là chất được dùng để kích thích quả mau chín và trong phân tử có chứa một liên kết kém bền?
- Thực hiện phản ứng thế Cl2 vào phân tử polivinyl clorua (PVC) thu được một sản phẩm có chứa 66,67% Cl về khối lư�
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ khối lượng theo thứ tự 3:7) vào 110 gam dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng).
- Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6, C4H6 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22,2.
- Cho m gam Al cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4.
- Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất), thu được 10,8 ga