-
Câu hỏi:
Cho hình chữ nhật ABCD . AB = 4, AD = 3. Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \) bằng
- A. 0
- B. 12
- C. 5
- D. Đáp án khác
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hình bình hành ABCD, mệnh đề nào sau đây sai:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 2z = - 4\\4x + 3y + 3z = 4\\6x + 5y + 4z = 4\end{array} \right.
- Tập hợp D = \({\rm{[}}0;5] \cap (2;7)\) là tập nào sau đây?
- Cho (P) \(y = 2{x^2} + x - 3\). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
- Cho hai tập hợp: \(X = \left\{ {7;8;9} \right\};Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\}\) .
- Tập hợp nào sau đây là TXĐ của hàm số: \(y = \frac{3}{{x - 1}}\)
- Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \(\sqrt 3 = 1,732050808\).
- Phương trình nào sau đây vô nghiệm
- Tọa độ đỉnh I của parabol (P): \(y = 2{x^2} - 4x + 1\) là:
- Cho ABC có AM là trung tuyến. Gọi I là trung điểm AM. Chọn mệnh đề đúng:
- Cho ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 4. Vectơ \(\overrightarrow {CA} \) + \(\overrightarrow {AB} \) có độ dài bằng :
- Phương trình Parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) và có trục đối xứng \(x = 2
- Liệt kê tất cả các phần tử của tập \(M = \left\{ {x \in \left. {{N^*}} \right|x < 4} \right\}\)
- Cho 6 điểm phân biệt. Hỏi có mấy vectơ khác vectơ - không mà có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 6 điểm đó?
- Điều kiện xác định của phương trình \(x - 2\sqrt {x - 3} = 0\) là:
- Cho hình chữ nhật ABCD . AB = 4, AD = 3. Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \) bằng
- Cho A(1 ; 2), B(3 ; 7). Tọa độ của \(\overrightarrow {AB} \) là:
- Đường thẳng y = 4x + 5 song song với đường thẳng nào sau đây:
- Một cửa hàng bán giày dép. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được tổng cộng 30 đôi gồm cả giày và dép.
- Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
- Vectơ \( - 2\overrightarrow a \) và vec tơ \(\overrightarrow a \) (\(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là hai vect
- Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {x + 3} \left( {{x^2} + 3x - 4} \right) = 0\) là:
- Trong mặt phẳng Oxy, \(\overrightarrow a = 26\overrightarrow i + 12\overrightarrow j \) thì
- Xác định hàm số \(y = ax + b,\) biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) và \(B\left( { - 1;5}
- Giải phương trình |3x+1| = x + 3 ta được số nghiệm của phương trình là:
- Cho M = cos2150+cos2250 + cos2450 + cos2650+cos2750. Khi đó