-
Câu hỏi:
Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S (lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S (đktc) đã phản ứng
- A. 2,24
- B. 6,72
- C. 3,36
- D. kết quả khác
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A.
CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4
nCuS = 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
- Để nhận biết hai bình chứa không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?
- Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
- Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng mol các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
- Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là
- Phát biểu nào sau đây là sai? A. SO2 được dùng làm chất chống nấm mốc
- Trong sơ đồ hoá:S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → Scó ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứn
- Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:
- Để điều chế CuSO4,cho
- Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
- Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S (lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S (đktc) đã phản ứng
- Phát biểu nào sau đây sai? A. H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, có tính khử mạnh
- Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc
- Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
- 1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:
- Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
- Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân r�
- Cho các phát biểu sau: (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (2) Axit flohidric là axit yếu. (3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.
- Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
- Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
- Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
- Cho sơ đồ: Cl2 + KOH → A + B + H2O Cl2 + KOH → A + C + H2O Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
- Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
- Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
- Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối.
- Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
- Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là A. NaBr và NaI
- Cho các mệnh đề sau: (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất. (b) HI là axit mạnh nhất. (c) Các halogen đều có tính khử mạnh. (d) Iot có khả năng thăng hoa. Số mệnh đề không đúng là
- Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX(khí) Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:
- Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?
- Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
- Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:
- Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:
- Phát biểu nào sau đây không chính xác: A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.
- Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:
- Tính oxi hóa của Br2:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:
- Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
- Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?