-
Câu hỏi:
Cho \(\cot x = \frac{3}{4}\) và góc x thỏa mãn \({0^0} < x < {90^0}\). Khi đó:
- A. \(\sin x = \frac{4}{5}\)
- B. \(\sin x = \frac{-4}{5}\)
- C. \(\cos x = \frac{-3}{5}\)
- D. \(\tan x = \frac{-4}{3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \). Kết quả đúng là:
- Góc có số đo \(\frac{\pi }{2}\) đổi sang độ là:
- Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?
- Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là sai :
- Đơn giản biểu thức \(A = \left( {1-{{\sin }^2}x} \right).{\cot ^2}x + \left( {1--{{\cot }^2}x} \right),\) ta có:
- Cho \(\cos x = - \frac{4}{5}\) và góc x thỏa mãn \({90^0} < x < {180^0}\). Khi đó:
- Cho đường tròn lượng giác gốc A như hình vẽ. Điểm biểu diễn cung có số đo \(\frac{\pi }{2}\) là điểm:
- Tính a + b biết hai góc nhọn a và b với \(\tan a = \frac{1}{7}\) và \(\tan b = \frac{3}{4}\)
- Hãy chọn kết quả sai trong các kết quả sau đây.
- Cho đường tròn lượng giác gốc A như hình vẽ. Biết \(\widehat {AOC} = \frac{\pi }{6};\,\widehat {AOD} = \frac{{5\pi }}{6}\). Điểm biểu diễn cung có số đo \(\frac{\pi }{6} + k\pi ;\,\,\left( {k \in Z} \right)\) là điểm:
- Trong các giá trị sau, \(\sin \alpha \) có thể nhận giá trị nào?
- Cho \(\cos a = \frac{3}{4},\,\,\sin a > 0,\,\,\sin b = \frac{3}{5},\,\,\cos b < 0\). Giá trị của \(\cos \left( {a + b} \right) bằng
- Nếu \(\tan \left( {a + b} \right) = 7,\,\,\tan \left( {a - b} \right) = 4\) thì giá trị đúng của \(\tan 2a\) là:
- Nếu biết \(\frac{{{{\sin }^4}\alpha }}{a} + \frac{{{{\cos }^4}\alpha }}{b} = \frac{1}{{a + b}}\) thì biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^8}\alpha }}{{{a^3}}} + \frac{{{{\cos }^8}\alpha }}{{{b^3}}}\) bằng:
- Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{2{{\cos }^2}x - 1}}{{\sin x + \cos x}}\), ta được kết quả là:
- Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}}\).
- Trong các công thức sau, công thức nào đúng ? \(\cos \left( {a--b} \right) = \cos a.\cos b + \sin a.\sin b.\)
- Biết \(\tan x = 3\) và \(M = \frac{{2{{\sin }^2}x + 3\sin x.\cos x + 4{{\cos }^2}x}}{{5{{\tan }^2}x + 6{{\cot }^2}x}} \cdot \) Giá trị của M bằng:
- Một cung tròn có số đo là 450. Hãy chọn số đo radian của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây.
- Rút gọn biểu thức \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\) ta được:
- Điều khẳng định nào sau đây là đúng? \(\sin \alpha = \sin \left( {180^\circ - \alpha } \right)\)
- Cho \(\cot x = \frac{3}{4}\) và góc x thỏa mãn \({0^0} < x < {90^0}\). Khi đó:
- Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của biểu thức \(E = \frac{{\cot \alpha - 2\tan \alpha }}{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}\) là :
- Nếu biết \(\left\{ \begin{array}{l} \tan a + \tan b = 2\\ \tan \left( {a + b} \right) = 4 \end{array} \right.\) và \(\tan a < \tan b\) thì giá trị của \(\tan a,\,\tan b\) lần lượt bằng:
- Nếu \(5\sin \alpha = 3\sin \left( {\alpha + 2\beta } \right)\) thì
- Giá trị của \(\tan 45^\circ \) là:
- Cho \(\Delta ABC\) thỏa mãn: \(\sin \frac{B}{2} = \frac{b}{{2\sqrt {ac} }}\). Tìm mệnh đề đúng?
- Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là A. Điểm M thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác AM có số đo . Gọi N là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy, số đo của các cung lượng giác AN là:
- Một cung tròn có độ dài bằng 2 lần bán kính. Số đo rađian của cung tròn đó là:
- Với góc x bất kì. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?