-
Câu hỏi:
Cho các chất tham gia phản ứng
a. S + F2 b. SO2+ Br2 + H2O
c. SO2+ O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Các phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
a. S+2 → SF6
b. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
c. 2SO2 + O2 → 2SO3
d. SO2 + H2O → H2SO3
e. H2S + 4Cl2(dư) + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Đáp án cần chọn là: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
- Trường hợp nào đây không xảy ra phản ứng hóa học?
- Điền vào khoảng trống trong các câu sau bằng cụm từ thích hợp: “ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận…………tốc độ phản ứng nghich.”
- Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:
- Chất nào sau đây không phản ứng với O2 ?
- Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
- Cho dãy chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Cho các chất tham gia phản ứng, Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
- Chất nào tính khử mạnh nhất ?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
- Trong acquy chì chứa axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị cạn nước”.
- nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
- Cho clo vào nước, thu được dung dịch nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước.
- Cho a gam kim loại R phản ứng đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%.
- X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là
- Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
- Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO
- Hòa tan hoàn toàn 12 gam Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2)
- 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3,Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Tính m muối thu được?
- Đốt cháy 5,6g Fe bằng oxi không khí, sau phản ứng thu được 6,8g hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn bằng dung dịch HNO3 dư. Sản phẩm là Fe(NO3)3 , V lít khí NO ở đktc và nước. Tính V?
- Tìm m biết hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S. và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa.
- Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
- Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A?
- Nồng độ của một chất ban đầu là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra nồng độ là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó?
- Tính tốc độ TB của phản ứng biết, tại phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ B giảm 20% so với ban đầu.
- Tính tốc độ phản ứng trong 60s biết khi cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2?
- Nội dung sai?
- Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
- Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0) Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
- Tính a biết tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc).
- Tính V khí B thu được biết đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B.
- Tính mO đã bị oxi hóa biết hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai, thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g?
- Tính % mỗi khi biết dẫn 2,688 lít oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu t�
- Cho 12,8 gam Fe, FeO bằng HCl vừa đủ được 2,24 lít (đktc), em hãy tính %FeO?
- Cho 11,2 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 6,6 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là
- Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
- Chất để nhận biết H2S trong dãy Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4)?
- Tính %Fe cho biết đun 20 gam X gồm Fe và S thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào HCl thu được 6,72 lít (đktc) Y?