-
Câu hỏi:
Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 7
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Glucozơ không thuộc loại chất nào dưới đây?
- Chất X có cá đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có li
- Kim loại kiềm thổ là kim loại nào trong dãy các kim loại sau đây?
- Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?
- Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:
- Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là?
- Công thức của Crôm (VI) oxit là?
- Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y.
- Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá khô.
- Este vinyl axetat có công thức là
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là
- Cho các phương trình hóa học sau:(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S
- Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Kim loại tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
- Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
- Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại.
- Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng NH2-CnH2n-COOH thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
- Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot.
- Tiến hành các thí nghiệm:(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.(b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.(c) Nhiệt phân AgNO3.
- Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3.
- Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin.
- Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O.
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
- Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém
- Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X.
- Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2.
- Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z.
- Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D.
- Cho các phát biểu sau:(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
- Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí và H2 dư, tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8.
- Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3.
- Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở).
- Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH.
- Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là?
- Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrape
- Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol