-
Câu hỏi:
Cho ba số dương a, b, c có tổng bằng 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = a + \sqrt {ab} + \sqrt[3]{{abc}}\) là
- A. 4/3
- B. 1
- C. 3/4
- D. 5/3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng . Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khác véc tơ \(\overrightarrow o \) và \(\overrightarrow a&n
- Cho a, b là các số thực bất kỳ. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- Cho a, b, c, d là các số thực. Suy luận nào sau đây đúng?
- Cho góc \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) bất kỳ . Tìm khẳng định đúng?
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên nửa đường tròn đơn vị lấy điểm \(M({x_0};{y_0})\) và \(\widehat {xoM} = \alpha \).
- Cho hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khác véc tơ \(\overrightarrow o \).
- Điều kiện xác định của phương trình \(x + 1 = \frac{{2{x^2} - x}}{{\sqrt {x - 1} }}\) là
- Điều kiện để bất phương trình ax + b > 0 có tập nghiệm R là
- Gọi \(({x_0};{y_0};{z_0})\) nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y + z = 2\\z + y = 3\\z = 1\end{array} \right
- Tích tất cả các nghiệm của phương trình \({x^2} + x - 5 = 0\) là
- Phương trình ax + b = 0 có nghiệm x duy nhất khi
- Trong tam giác ABC bất kỳ với BC = a,CA = b,AB = c. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho a, b, c, d là các số thực. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = 1\\x + y = m\end{array} \right.
- Cho tam giác ABC có BC = a,CA = b,AB = c. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác ABC có \(BC = a,CA = b,AB = c,\,\,R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- Tập nghiệm của bất phương trình \(2x - 1 \ge 0\) là
- Bất phương trình \({x^2} + bx + 1 > 0\,\) có nghiệm khi
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| x \right| \le 1\) là
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}} \ge 0\) là
- Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - x - 6 \ge 0\) là
- Cho \(\overrightarrow a = (1; - 2),\overrightarrow b = (2;3)\). Khi đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) bằng:
- Cho \(\sin \alpha = \frac{4}{5},({90^0} < \alpha < {180^0})\). Khi đó \(\cos \alpha \) bằng:
- Biết M(x; y) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d:y = x - 1 và \({d^/}:y = 2x + 3\). Tính 2y - x .
- Cho \(\tan \alpha = 2\).
- Tam giác ABC có các cạnh a, b, c thỏa mãn điều kiện \(\frac{{a + b + c}}{a} = \frac{{3b}}{{a + b - c}}\) .
- Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tích của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y=f(x)
- Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - {x^2}} = x\) bằng:
- Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CA} \)
- Biết parabol \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) có tọa độ đỉnh I(2;-2). Khi đó a + 2b bằng:
- Có bao nhiêu số nguyên không lớn hơn 2019 thỏa mãn bất phương trình \(x\sqrt {x + 1} \ge 0\) ?
- Gọi tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {x + 1} \right| > \left| {2x + 1} \right|\) là S=(a;b). Khi đó a+b bằng:
- Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a bằng:
- Phương trình \(\left| {x + 1} \right| = \left| {2x - 1} \right|\) có tổng tất cả các nghiệm bằng:
- Cho đoạn thẳng AB = 2c và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 3{a^2}\) .
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {2x + 3} > x\) bằng:
- Phương trình f(|1-2x|)=0 có tổng tất cả các nghiệm là
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(p = x + \frac{4}{{x - 1}}(x > 1)\) bằng:
- Cho ba véc tơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 1,\left| {\overr
- Cho góc \({0^0} < \alpha < {90^0}\) thỏa mãn \(\sin \alpha + \sqrt 2 \cos \alpha = \sqrt 2 \) .
- Cho \(\Delta ABC\) có hai trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Biết \(BM = \frac{3}{2},CN = 3,\widehat {BGC} = {120^0}\) .
- Gọi \(S = \left[ {a;b} \right)\) là tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {x + 1} < 2\) . Tính a + b .
- Cho hệ \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.
- Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để với mọi \(x \in R\),ta có \(\left| {\frac{{{x^2} + x + 4}}{{{x^2} - mx + 4}}} \right|
- Cho phương trình \({x^4} + 3{x^3} - 6{x^2} + 6x + 4 = 0.\) Tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng:
- Cho tam giác ABC không vuông với độ dài các đường cao kẻ từ đỉnh B, C lần lượt là \({h_b},{h_c}\) ;độ dài đườn
- Cho bất phương trình \({x^3} + \left( {3{x^2} - 4x - 4} \right)\sqrt {x + 1} \le 0\) có tập nghiệm là [a; b] .
- Cho ba số dương a, b, c có tổng bằng 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = a + \sqrt {ab} + \sqrt[3]{{abc}}\) là
- Cho hình vuông ABCD,M là trung điểm của CD.