-
Câu hỏi:
Cho ΔABC có BC = 12, AC = 15,góc C.= 600 .Khi đó độ dài cạnh AB là:
- A. \(AB = 6\sqrt 7 \)
- B. \(AB = 3\sqrt 7 \)
- C. \(AB = 3\sqrt 21 \)
- D. \(AB = 6\sqrt 21 \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số -2 thuộc tập nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
- Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm A(3 ; -1), B(1 ; 5)
- Cho \(\tan \alpha = 3\).
- Kết quả nào sau đây là tập nghiệm đúng của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 1} > 0\)
- Giải bất phương trình \(2x - 1 \ge 0\). Kết quả tập nghiệm nào sau đây là đúng?
- Cho ΔABC có góc A = 600, góc B = 450, AC = 2. Gọi độ dài cạnh BC = a thì
- Cho (Ox, Oy)=22030 + k.3600. Tìm tất cả các giá trị của k để (Ox, Oy)=1822030
- Biểu thức f(x) = -2x + 1 nhận giá trị không âm khi?
- Tiếp tuyến với đường tròn ( C): x2 + y2 = 2 tại điểm M(1;1) có phương trình là :
- Cho (cot alpha = 2).
- Đẳng thức nào sau đây SAI
- Cung nào sau đây có điểm cuối trùng với B’.
- bảng xét dâu
- Cho tana = 2 khi đó tan(a + 450) bằng giá trị nào sau đây:
- Trên một đường tròn có bán kính r = 5, độ dài của cung có số đo \(\frac{\pi }{8}\) là:
- Giải bất phương trình \(\frac{{3x + 6}}{{2 - x}} > 0\) . Kết quả tập nghiệm nào sau đây là đúng?
- Cho \(\sin x + \cos x = m\) với \(\left| m \right| \le \sqrt 2 \). Tính theo m giá trị.của P = sin x.cosx:
- Biểu thức nào sau đây luôn dương với mọi giá trị của ẩn số?
- Biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\) được rút gọn thành:
- Góc có số đo 1200 đổi sang rađian là:
- Giải hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 > 0\\x - 2 > 0\end{array} \right.\).
- Khẳng định sai \(\sin (\pi + x) = \sin x\)
- Điều kiện xác định của bất phương trình \(\sqrt {\frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} - 3x + 6}}} - 2{x^2} > 3x + 5\) là:
- Cho ΔABC có BC = 12, AC = 15,góc C.= 600 .Khi đó độ dài cạnh AB là:
- Giao điểm M của \(\left( {{d_1}} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 3 + 5t\end{array} \right.
- Tập nghiệm của bất phương trình (3{x^2} - 5x + 2 le 0) là:
- Tìm côsin góc giữa 2 đường thẳng \({\Delta _1}:x + 2y - 7 = 0\) và \({\Delta _1}: 2x - 4y + 9 = 0\)
- Đẳng thức nào sau đây SAI? cos2x = 1 - 2cos^2x
- Khoảng cách từ điểm M(5 ; -1) đến đường thẳng \(\Delta \): 3x + 2y + 13 = 0 là :
- Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(3 ;-1) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \left( {3;1} \right)\)
- Biểu thức \(A = \sin (\pi + x) - \cos (\frac{\pi }{2} - x) + \cot (2\pi - x) + \tan (\frac{{3\pi }}{2} - x)\) có biểu thức r
- Tập nghiệm của bất phương trình \(|2x - 3| \le x + 12\)
- Cho ΔABC có BC = 12, AC = 15,góc C.= 600 .Khi đó diện tich S của ΔABC là:
- Đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y – 4 = 0 có tâm I, bán kính R là :
- Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm A(4 ; -2) và B(1 ; 1).
- Cặp số (1;-3) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào:
- Với giá trị nào của n thì đẳng thức sau luôn đúng \(\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\fr
- Cho đường thẳng(d): x - 2y + 1 = 0.
- Cho góc lượng giác \(\alpha = \left( {OA;OB} \right)\) có số đo bằng \(\frac{\pi }{5}\) .
- Cho tam giác ABC có A(2 ; -1), B(4 ; 5), C(-3 ; 2). Viết phương trình tổng quát của đường cao AH
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 6} \right) \ge 0\) là :
- Miền nghiệm của hệ bất phương trình (left{ egin{array}{l}3x - 4y + 12 le 0\x + y - 5 ge 0\x + 1 > 0end{array} igh
- Cho \({\rm{cos}}\alpha = - \frac{2}{5}\,\,\,\left( {\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi } \right)\).
- Cho elip ( E ) có phương trình: \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Khi đó tiêu cự của ( E ) là:
- Tìm các giá trị của m để bất phương trình \(\left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {2m - 3} \right)x + 5m - 6 < 0\)vô nghiệm.
- Cho (frac{pi }{2} < alpha < pi ). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho ΔABC có BC = 12, AC = 15,góc C.= 600 .Khi đó độ dài chiều cao hc hạ từ đỉnh C của ΔABC là:
- Trong các biểu thức sau biểu thức nào luôn cùng dấu với hệ số của x^2
- Trên đường tròn định hướng cho cung \(\alpha = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{5}\) có điểm đầu là A.
- Gọi H là trực tâm của tam giác ABC.