-
Câu hỏi:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
- A. 60,87%.
- B. 38,04%.
- C. 83,70%.
- D. 49,46%.
Đáp án đúng: A
Ta thấy mX > mrắn (gồm oxit) ⇒ Y gồm cả Fe, Cu, Ag.
Gọi số mol Mh là x; số mol Fe phản ứng đầu là y và dư sau đó là z mol.
⇒ mX = 24x + 56y + 56z = 7,36 g (1)
Bảo toàn e: 2nMg + 2nFe pứ + nFe dư = nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2n\(\tiny SO_2\)
⇒ 2x + 2y + 3z = 0,45 mol
mrắn = mMgO + m\(\tiny Fe_2O_3\) = 40x + 80y = 7,2 g
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,03 mol; z = 0,05 mol
⇒ %mFe(X) = 60,87%YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI
- Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là:
- Nhúng thanh kim loại Mg nặng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4
- Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng:
- Kim loại có tính chất chung như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi: A
- ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4
- Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 375 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn
- Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thì khối lượng kết tủa thu được là?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là:
- Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn