-
Câu hỏi:
Nhúng thanh kim loại Mg nặng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2 dư thu được (m + 12,8 g) chất rắn. Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là (Cho rằng toàn bộ Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg):
- A. 10,24 g.
- B. 16,00 g.
- C. 12,00 g.
- D. 9,60 g.
Đáp án đúng: B
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+
\(n_{CuSO_4\ pu} = 0,2 \times 80\% = 0,16\ mol\)
⇒ mKL tăng = 0,16 × (64 - 24) = 6,4 g
⇒ mthanh KL = m + 64 (g) trong đó có mMg = m - 3,84 (g)
Khi phản ứng với O2 \(\Rightarrow m_{O_2} = m_{sau} - m_{truoc} = 6,4 \ g \Rightarrow n_{O_2} = 0,2\ mol\)
Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 → CuO
Mg + \(\frac{1}{2}\)O2 → MgO
Cu phản ứng trước (Vì khi Cu được tạo ra đều bám hết lên mặt ngoài của thanh Mg) ⇒ nMg = 0,24 mol
⇒ m = 0,24 × 24 + 3,84 = 9,6 g ⇒ mKL sau = 9,6 + 6,4 = 16 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI
- Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng:
- Kim loại có tính chất chung như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi: A
- ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4
- Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 375 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn
- Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thì khối lượng kết tủa thu được là?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là:
- Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn
- Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
- Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2,